I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 16
Tỷ giá trung tâm ngày 22/4 tăng thêm 3 đồng/USD lên mức 21.851 đồng/USD. Trong khi đó, tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại đầu giờ sáng duy trì ổn định quanh mức mua vào bán ra là 22.240 - 22.325 đồng/USD, cụ thể:
Tại Vietcombank, tỷ giá đang giao dịch ở mức 22.250 - 22.320 đồng/USD. Tại BIDV, tỷ giá hiện tăng 10 đồng/USD ở chiều mua vào, chiều bán ra không đổi so với chiều ngày 21/4, hiện đang giao dịch ở mức 22.255 - 22.325 đồng/USD. Tương tự, tại Vietinbank, tỷ giá hiện cũng được niêm yết ở mức 22.255 - 22.325 đồng/USD. Tại Techcombank, tỷ giá hiện không đổi, và đang giao dịch ở mức 22.240 - 22.340 đồng/USD.
Lãi suất: Trong tháng 3, lãi suất huy động VND bình quân tăng 0,06%/năm so với tháng 2, tăng 0,12%/năm so với đầu năm, lên 6,02%/năm. Lãi suất "đầu vào" biến động khiến lãi suất "đầu ra" cũng tăng 0,06% lên 9,42%/năm so với mức 9,36% của tháng 2, tăng 0,15% so với đầu năm, nhưng vẫn thấp hơn so với thời điểm cùng kỳ năm 2015.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 16
STT | Loại hàng | Khối lượng (Tấn) |
1 | TÔN MẠ VÀ BĂNG NÓNG | 8.190 |
2 | THÉP KHOANH | 18.289 |
3 | THÉP GÂN | 12.559 |
4 | TÔN MẠ | 12.721 |
5 | TÔN BĂNG | 1.916 |
6 | TÔN NÓNG | 4.156 |
7 | THÉP CÂY | 376 |
8 | THÉP HÌNH | 449 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 16
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 440-450 | CFR | HCM |
2 | HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 470-480 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 16
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 11.200 | Tăng 700 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 11.500 | Tăng 800 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 11.800 | Tăng 1.200 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.800 | Tăng 1.200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 11.500 | Tăng 500 |