I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 17
Tỷ giá: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ, áp dụng cho ngày hôm nay 26/4 là 23.028 đồng (tăng 10 đồng so với hôm qua). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN là 23.200 đồng (mua) và 23.669 đồng (bán)
Tỷ giá sáng nay tại các ngân hàng thương mại như sau: Vietcombank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức 23.230 đồng mua tiền mặt và 23.330 đồng bán ra. Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá USD niêm yết ở mức 23.220 đồng mua vào và 23.330 đồng bán ra.
Lãi suất: Theo báo cáo hoạt động ngân hàng trong tuần của NHNN, hiện mặt bằng lãi suất cho vay VND phổ biến ở mức 6-9%/năm đối với ngắn hạn; 9-11%/năm đối với trung và dài hạn.
Đối với lãi suất cho vay USD, hiện lãi suất cho vay phổ biến ở mức 2.8-6%/năm; trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 2.8-4.7%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 4.5-6%/năm.
Đối với lãi suất huy động trên thị trường, hiện, lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0.5-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4.5-5.5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5.5-6.5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6.6-7.3%/năm.
Còn lãi suất huy động USD tại các ngân hàng đều niêm yết ở mức 0%/năm đối với tiền gửi của cá nhân và tổ chức.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 17
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 40.445.731 |
THÉP KHOANH | 15.910.387 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 17
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 555-560 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 17
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.200 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 14.000 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.400 | Tăng 200 |