I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 17
Tỷ giá: Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.853 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.462 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, sáng nay giá đồng USD tăng.
Lúc 8 giờ 25 phút, tại BIDV, giá USD được niêm yết ở mức 22.950 - 23.150 VND/USD (mua vào - bán ra), tăng 10 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng qua.
Giá USD tại Vietcombank niêm yết ở mức 22.930 - 23.140 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với hôm qua.
Tại Vietinbank, giá đồng bạc xanh cũng được điều chỉnh tăng 10 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng qua, niêm yết ở mức 22.942 - 23.152 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Lãi suất liên ngân hàng các kỳ hạn đã vượt lên trên mức trung bình tính từ đầu năm tới nay và đang thiết lập mặt bằng mới...
Cụ thể, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng hôm qua tăng thêm 0.22 – 0.34 điểm phần trăm ở tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng trở xuống so với phiên liền trước. Chốt ngày ở mức qua đêm 1.02%; 1 tuần 1.20%; 2 tuần 1.22% và 1 tháng 1.33%.
Như vậy, lãi suất liên ngân hàng các kỳ hạn này đã vượt lên trên mức trung bình tính từ đầu năm tới nay.
Với việc ghi nhận lãi suất tăng ở hai phiên giao dịch trên, nhiều khả năng thị trường sẽ hình thành một mặt bằng mới, cao hơn nhiều so với thời “tiền rẻ” trước đó.
Điều đáng nói, chính các tổ chức chuyên môn, tổ chức đầu tư cũng không ngờ rằng diễn biến lãi suất VND lại tăng nhanh như vậy, khi đưa ra dự báo hồi đầu tháng 4/2021 rằng, lãi suất qua đêm và kỳ hạn 1 tuần chỉ trong khoảng 0.5-0.6%/năm.
Quay trở lại với phiên giao dịch ngày hôm qua, lãi suất tăng đã khiến lợi suất trái phiếu chính phủ trên thị trường thứ cấp cũng tăng ở tất cả các kỳ hạn. Chốt ngày giao dịch tại 3 năm 0.68%; 5 năm 1.19%; 7 năm 1.47%; 10 năm 2.37%; 15 năm 2.58%.
Trong khi đó, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng USD không thay đổi ở hầu hết các kỳ hạn ngoại trừ tăng 0.02 điểm phần trăm ở kỳ hạn 2 tuần. Cụ thể giao dịch tại qua đêm 0.15%; 1 tuần 0.19%; 2 tuần 0.25% và 1 tháng 0.34%.
II.Hàng nhập khẩu tuần 17
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP TẤM | 1,615.937 |
TÔN NÓNG | 5,987.715 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 17
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 940-950 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 930-1,000 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 970 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 17
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 19.000 | Tăng 300 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 23.200 | Tăng 2.200 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 24.500 | Tăng 1.500 |