I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 18
Ngân hàng Nhà nước chính thức điều chỉnh tỷ giá thêm 1%. Nhiều chuyên gia khẳng định, đây là động thái đúng. Và ngay sau quyết định điều chỉnh tỷ giá của NHNN, các ngân hàng thương mại cũng đã niêm yết lại tỷ giá theo biểu mới.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) công bố điều chỉnh tỷ giá bình quân liên ngân hàng giữa đồng Việt Nam và đô la Mỹ áp dụng cho ngày 7-5-2015 từ mức 21.458 VND/USD lên 21.673 VND/USD (mức điều chỉnh 1%). Với biên độ tỷ giá +/-1% so với tỷ giá bình quân liên ngân hàng (BQLNH), tỷ giá trần là 21.890 VND/USD, tỷ giá sàn là 21.456 VND/USD. Như vậy, dư địa cuối cùng 1% điều chỉnh tỷ giá trong năm 2015 đã được NHNN sử dụng hết.
Tỷ giá VND/USD được Ngân hàng TMCP Ngoại thương (Vietcombank) niêm yết ở mức 21.670 VND/USD (mua vào) tăng 50 đồng và 21.740 VND/USD (bán ra) tăng 70 đồng. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển (BIDV) tăng 30 đồng mỗi USD ở chiều mua vào và 60 đồng mỗi USD ở chiều bán ra so với hôm trước, đưa mức giá niêm yết lên 21.660 - 21.730 VND/USD (mua vào - bán ra).
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 18
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM | 1.280.029 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 33.598.530 |
3 | SẮT ĐƯỜNG RAY | 184.520 |
4 | SẮT KHOANH | 16.147.454 |
5 | TÔN MẠ | 20.982.107 |
6 | | 5.077.520 |
7 | | 2.411.900 |
8 | THÉP ỐNG | 330.889 |
9 | | 8.744.865 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 18
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 18
Gía thép đã tăng trở lại trong tuần đầu tháng 5 nhờ giá phế tăng và người mua bổ sung lại hàng dự trữ sau tuần nghỉ lễ.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 10.100 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.800 | Tăng 200 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 10.000 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 10.300 | Tăng 300 |