I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 18
Tỷ giá trung tâm ngày 6/5 tiếp tục tăng thêm 11 đồng/USD lên mức 21.857 đồng/USD.
Tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại đầu giờ sáng ghi nhận chưa có nhiều biến động, sau khi 2 ngày qua, tỷ giá trung tâm đã tăng tổng cộng 29 đồng/USD, cụ thể:
Tại Vietinbank, tỷ giá hiện chưa có sự điều chỉnh, và đang giao dịch ở mức 22.245 - 22.325 đồng/USD.
Tại BIDV, tỷ giá hiện cũng đang giao dịch ở mức 22.250 - 22.320 đồng/USD. Mức giá này đã giảm 5 đồng/USD ở cả 2 chiều mua vào - bán ra so với chiều ngày 5/5.
Tại Vietcombank, tỷ giá đang giao dịch ở mức 22.280 - 22.360 đồng/USD, tăng đột biến 25 đồng/USD chiều mua vào, tăng 35 đồng/USD chiều bán ra so với chiều ngày 5/5.
Lãi suất: Theo báo cáo của NHNN trong tuần cuối tháng 4, lãi suất huy động và cho vay bằng VND tương đối ổn định.
Theo NHNN, hiện mặt bằng lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4-7,2%/năm.
Trong khi đó, lãi suất cho vay bằng VND ổn định. Hiện nay, mặt bằng lãi suất cho vay phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 6-7%/năm đối với ngắn hạn, các NHTM nhà nước tiếp tục áp dụng lãi suất cho vay trung và dài hạn phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 9-10%/năm. Lãi suất cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8-9%/năm đối với ngắn hạn; 9,3-11%/năm đối với trung và dài hạn.
Ngoài ra, lãi suất cho vay USD cũng tương đối ổn định. Hiện lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 2,8-6,2%/năm; trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 2,8-5,2%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 5,3-6,2%/năm.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 18
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 410-420 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 435-440 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 18
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 11.200 | Giảm 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 11.500 | Giảm 400 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 11.100 | Giảm 400 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.100 | Giảm 400 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 11.200 | Giảm 300 |