I/Tỷ giá và lãi suất ngân hàng tuần 18
Tỷ giá
Giá USD tự do tại Hà Nội sáng 5/5 phổ biến ở mức 22.745 đồng (mua vào) và 22.765 đồng (bán ra), tăng 5 đồng so với thứ tư.
Ngân hàng Vietcombank hạ giá USD niêm yết 10 đồng, còn 22.700 đồng (mua vào) và 22.770 đồng (bán ra). Eximbank báo giá ngoại tệ này ở các mức tương ứng lần lượt là 22.670 đồng và 22.770 đồng, giảm 20 đồng.
Lãi suất:
Lãi suất liên ngân hàng có xu hướng tăng mạnh với biên độ từ 0,37% - 1,09% tại tất cả các loại kỳ hạn.
Cụ thể, lãi suất trung bình kỳ hạn qua đêm tăng 0,37% lên mức 4,92%/năm; lãi suất trung bình kỳ hạn 1 tuần tăng 1,09% lên mức 4,82%/năm và lãi suất trung bình kỳ hạn 2 tuần tăng 1% lên mức 4,82%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 18
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 2.557.958 |
2 | TÔN NGUỘI | 1.344.437 |
3 | SẮT KHOANH | 34.188.813 |
4 | TÔN MẠ | 9.160.236 |
5 | BĂNG NÓNG | 6.606.940 |
6 | THÉP TẤM | 20.448.348 |
7 | SẮT ĐƯỜNG RAY | 779.620 |
8 | SẮT LÒNG MÁNG | 383.544 |
9 | SẮT HÌNH | 3.770.358 |
10 | THÉP UỐN CONG | 32.630 |
11 | THÉP ỐNG | 1.162.035 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 18
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 430-455 | CFR | HCM |
HRC SS400B | Trung Quốc | 427-433 | | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 18
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 10.900 | Giảm 800 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.900 | Giảm 600 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 11.400 | Không đổi |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.400 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 10.800 | Không đổi |