I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 19
Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng 13/5 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 21.877 đồng, tăng 7 đồng so với 12/5.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng hôm 13/5 là 22.533 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.221 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, giá USD mở cửa sáng 13/5 được điều chỉnh tăng. Vietcombank và BIDV cùng niêm yết giá USD ở mức 22.270 – 22.340 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 10 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 12/5.
Còn tại Eximbank, giá USD mua vào – bán ra ở mức 22.260 – 22.340 VND/USD, tăng 20 đồng ở cả chiều mua và bán so với cùng thời điểm sáng 12/5.
Trong khi đó, Techcombank điều chỉnh tăng 5 đồng ở chiều mua vào và 20 đồng ở chiều bán ra so với cùng thời điểm sáng 12/5. Hiện ngân hàng này đang niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.250 – 22.360 VND/USD (mua vào – bán ra).
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 19
STT | Loại hàng | Khối lượng (Tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 7.735 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 19
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 400-410 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 425-435 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 19
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 10.700 | Giảm 500 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.700 | Giảm 700 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 10.000 | Giảm 1.100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 10.000 | Giảm 1.100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 10.600 | Giảm 600 |