I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 19
Tỷ giá: Hôm nay (14/5), Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23,168 VND/USD, tăng mạnh 19 đồng so với mức niêm yết hôm qua. Với biên độ 3% được quy định, hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là trong khoảng 22,473 – 23,863 VND/USD.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN sáng nay cũng tăng 20 đồng, lên mức 23,813 VND/USD.
Lãi suất: Theo kỳ hạn, các giao dịch VND chủ yếu tập trung tại kỳ hạn qua đêm (78% tổng doanh số giao dịch) và kỳ hạn 1 tuần (8% tổng doanh số giao dịch). Đối với giao dịch USD, các kỳ hạn có doanh số lớn nhất là kỳ hạn qua đêm và 1 tuần với tỷ trọng lần lượt là 72% và 15%.
Đáng chú ý, đi cùng diễn biến tăng vay mượn lẫn nhau, lãi suất cho vay cũng đang nhích lên. Chỉ tính riêng lãi suất kỳ hạn qua đêm cũng đã tăng gấp đôi so với tháng trước và cao hơn mức trung bình của cả năm 2020 (dưới 1.15%).
Hiện chốt phiên giao dịch hôm qua (12/5), các mức lãi suất chào bình quân liên ngân hàng tiếp tục tăng 0.01 – 0.05 điểm phần trăm ở tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng trở xuống. Cụ thể giao dịch tại qua đêm 1.22%; 1 tuần 1.28%; 2 tuần 1.38% và 1 tháng 1.47%.
Theo đánh giá của các chuyên gia, lãi suất liên ngân hàng tăng hay ngân hàng tăng vay mượn nhau thể hiện một điều duy nhất là thanh khoản hệ thống bớt dồi dào.
Tuy nhiên, do đợt dịch Covid-19 đang có diễn biến phức tạp, cầu tín dụng dự kiến sẽ bị kéo xuống. Đồng thời, kể từ đầu năm 2021, Ngân hàng Nhà nước chính thức chuyển sang phương thức mua ngoại tệ có kỳ hạn 6 tháng, nếu không có thay đổi lớn, những khoản tiền đầu tiên sẽ đổ về các ngân hàng thương mại tại thời điểm đầu tháng 7.
Vị vậy, các chuyên gia dự báo lãi suất liên ngân hàng sẽ sớm bình ổn trở lại. Trong trường hợp nhu cầu tín dụng tăng thấp quá, Ngân hàng Nhà nước nhiều khả năng còn phải hút bớt tiền về thông qua các công cụ điều hành, chỉ để một mượng vừa đủ nhằm tránh áp lực lạm phát.
II.Hàng nhập khẩu tuần 19
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN MẠ | 63,959.096 |
TÔN NÓNG | 116,943.340 |
ỐNG THÉP | 2,175.607 |
THÉP CÂY | 239.184 |
SẮT KHOANH | 8,407.554 |
TÔN NGUỘI | 93.830 |
THÉP HÌNH | 3,266.322 |
THÉP TẤM | 15,715.671 |
SẮT ĐƯỜNG RAY | 121.740 |
BĂNG NÓNG | 2,066.100 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 19
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc | 1,100-1,106 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 19
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 19,900 | Tăng 900 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 24,700 | Tăng 1,200 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 26,100 | Tăng 2,600 |