I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 20
Tỷ giá: Đầu giờ sáng 15/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.263 đồng (tăng 10 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.650 đồng (không đổi).
Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ phổ biến ở mức 23.280 đồng (mua) và 23.460 đồng (bán).
Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.280 đồng/USD và 23.460 đồng/USD. Vietinbank : 23.275 đồng/USD và 23.455 đồng/USD. ACB: 23.295 đồng/USD và 23445 đồng/USD.
Lãi suất: Lãi suất huy động của các ngân hàng liên tục giảm từ giữa tháng 3 đến nay.
Trước đó, Ngân hàng Nhà nước thực hiện điều chỉnh đồng loạt lãi suất điều hành và trần lãi suất nhằm giảm chi phí đầu vào, tạo điều kiện để các ngân hàng giảm mặt bằng lãi suất. Đồng thời, kêu gọi các ngân hàng thực hiện giảm lãi vay đối với khách hàng, hỗ trợ người vay bị ảnh hưởng từ dịch Covid-19. Nhờ đó, lãi suất huy động của các ngân hàng liên tục giảm từ giữa tháng 3 đến nay.
Thực tế cho thấy, xu hướng giảm lãi suất sẽ tiếp diễn do tín dụng khó tăng. Dịch Covid-19 bùng phát đã làm đình trệ hoạt động kinh doanh ở nhiều lĩnh vực.
Sự gián đoạn này khiến tăng trưởng tín dụng giảm tốc, với mức tăng toàn ngành ở mức 1.3% vào cuối quý I/2020 - thấp nhất trong 6 năm qua.
Bên cạnh đó, các ngân hàng quan ngại việc nợ xấu tăng trở lại nên càng thận trọng với khoản cho vay mới. Nhiều dự báo cho rằng, tăng trưởng tín dụng năm 2020 chỉ đạt khoảng 11%, thấp hơn mức 13.6% của năm 2019.
Một chỉ số khác cũng hỗ trợ cho lãi suất giảm đó là lạm phát. Tổng cục Thống kê vừa công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 4 giảm 1.54% so với tháng trước đó và là mức thấp nhất trong giai đoạn 2016-2020 do giá xăng dầu giảm mạnh.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 20
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 24 813.087 |
SẮT KHOANH | 8 988.494 |
THÉP TẤM | 597.466 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 20
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 410-420 | CFR |
HRC SAE1006 | Đài Loan | 410 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 20
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.600 | Tăng 200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 11.400 | Tăng 400 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 11. 700 | Tăng 200 |