I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 21
Trong ngày cuối tuần, tỷ giá đô la Mỹ đã có những dấu hiệu ổn định tương đối, đứng giá ở mức 21.840 đồng chiều bán ra và 21.780 đồng chiều mua vào.
Vietcombank niêm yết giá đô la Mỹ ở mức 21.780 (mua vào) – 21.840 (bán ra) USD/VND. BIDV cũng giao dịch cùng mức giá sau khi điều chỉnh tăng 10 đồng cả hai chiều mua – bán.
Vietinbank bán “đắt” hơn 5 đồng, giao dịch mua vào- bán ra với giá 21.785 – 21.845 đồng đổi 1USD.
Hầu hết các ngân hàng thương mại đều giữ ổn định giá giao dịch ngoại tệ đô la Mỹ như Techombank, Eximbank hay MB,…
Thời gian qua, đồng bạc xanh đã có giai đoạn biến động khá bất ngờ so với dự tính của các chuyên gia. Sau 5 tháng, Ngân hàng Nhà nước đã chủ động điều chỉnh tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng thêm 2% - biện độ đề ra theo chủ trương điều hành tỷ giá ổn định năm 2015 dựa trên những đánh giá tác động của thị trường tiền tệ.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 21
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 7.873.240 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 4.006.079 |
3 | THÉP CUỘN CÁN NGUỘI | 5.053.710 |
4 | SẮT KHOANH | 7.008.680 |
5 | TÔN MẠ | 6.585.078 |
6 | SẮT HÌNH | 1.402.325 |
7 | SẮT GÂN | 1.125.540 |
8 | THÉP ỐNG | 1.393.919 |
9 | THÉP THANH TRÒN | 69.564 |
10 | SẮT DÂY | 710.836 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 21
Gía thép vẫn duy trì bình ổn cho tới tuần này dựa trên sức mua thấp và giá phế tăng tác động lẫn nhau.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 9.700 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.600 | Không đổi |
Thép tấm 6 mm | Trung Quốc | 9.800 | Tăng 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 9.800 | Giảm 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 9.800 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 10.000 | Không đổi |
I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 21
Trong ngày cuối tuần, tỷ giá đô la Mỹ đã có những dấu hiệu ổn định tương đối, đứng giá ở mức 21.840 đồng chiều bán ra và 21.780 đồng chiều mua vào.
Vietcombank niêm yết giá đô la Mỹ ở mức 21.780 (mua vào) – 21.840 (bán ra) USD/VND. BIDV cũng giao dịch cùng mức giá sau khi điều chỉnh tăng 10 đồng cả hai chiều mua – bán.
Vietinbank bán “đắt” hơn 5 đồng, giao dịch mua vào- bán ra với giá 21.785 – 21.845 đồng đổi 1USD.
Hầu hết các ngân hàng thương mại đều giữ ổn định giá giao dịch ngoại tệ đô la Mỹ như Techombank, Eximbank hay MB,…
Thời gian qua, đồng bạc xanh đã có giai đoạn biến động khá bất ngờ so với dự tính của các chuyên gia. Sau 5 tháng, Ngân hàng Nhà nước đã chủ động điều chỉnh tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng thêm 2% - biện độ đề ra theo chủ trương điều hành tỷ giá ổn định năm 2015 dựa trên những đánh giá tác động của thị trường tiền tệ.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 21
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 7.873.240 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 4.006.079 |
3 | THÉP CUỘN CÁN NGUỘI | 5.053.710 |
4 | SẮT KHOANH | 7.008.680 |
5 | TÔN MẠ | 6.585.078 |
6 | SẮT HÌNH | 1.402.325 |
7 | SẮT GÂN | 1.125.540 |
8 | THÉP ỐNG | 1.393.919 |
9 | THÉP THANH TRÒN | 69.564 |
10 | SẮT DÂY | 710.836 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 21
Gía thép đã giảm trở lại trong tuần dưới áp lực sức mua suy yếu.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 9.900 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.600 | Không đổi |
Thép tấm 6,10,12 mm | Trung Quốc | 9.700 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 9.800 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.700 | Giảm 300 |