I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 21
Tỷ giá
Ngày 25/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.589 đồng (không đổi). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.247 đồng (tăng 5 đồng).
Đầu giờ sáng 25/5, một số ngân hàng thương mại tăng tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay thêm 5 đồng so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 22.740 đồng (mua) và 22.810 đồng (bán).
BIDV niêm yết tỷ giá ở mức 22.740 đồng (mua) và 22.810 đồng (bán). Vietinbank: 22.747 đồng (mua) và 22.817 đồng (bán). Vietcombank: 22.745 đồng (mua) và 22.815 đồng (bán). ACB niêm yết tỷ giá ở mức 22.750 đồng (mua) và 22.820 đồng (bán). Techcombank: 22.720 đồng (mua) và 22.820 đồng (bán).
Lãi suất
Biểu lãi suất mới nhất của nhiều ngân hàng cho thấy, lãi suất huy động kỳ hạn ngắn tại nhiều ngân hàng giảm khá mạnh.
Cụ thể, tại ngân hàng Eximbank, lãi suất tiền gửi VND kỳ hạn ngắn được ngân hàng này áp dụng từ ngày 21/5/2018 giảm đáng kể. Trong đó, ở kỳ hạn 1 tháng, khách hàng gửi tiền được hưởng lãi suất 4.6%/năm nếu nhận lãi cuối kỳ hoặc lãi 4.4%/năm nếu nhận lãi trước. Tương tự, với kỳ hạn 2 tháng là 4.8%/năm hoặc 4.5%/năm. Còn kỳ hạn 3 tháng, lãi suất là 5%/năm hoặc 4.8%/năm.
Ngân hàng VietinBank cũng có giảm lãi suất huy động. Cụ thể, với kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng lãi suất chỉ còn 4.1%/năm; các kỳ hạn 3 tháng đến dưới 6 tháng còn 4.6%/năm; kỳ hạn 6 tháng đến dưới 9 tháng là 5.1%. Các kỳ hạn từ 9 tháng đến dưới 11 tháng ở mức 5.5%/năm.
Theo tổng hợp của Công ty Chứng khoán Bảo Việt (BVSC), lãi suất liên ngân hàng tuần vừa qua duy trì ở vùng thấp. Theo dữ liệu của NHNN đến cuối tuần qua, lãi suất VND bình quân liên ngân hàng các kỳ hạn ngắn đã giảm khá mạnh so với cuối tháng 4.
Mặc dù vậy, theo đánh giá của BVSC, thanh khoản hệ thống ngân hàng có thể sẽ bớt dư thừa hơn trong các tháng tới, kéo theo mặt bằng lãi suất liên ngân hàng tăng lên khi tín dụng tăng tốc mạnh hơn.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 610-615 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 600-602 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 21
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.750 | Tăng 50 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.750 | Tăng 50 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.200 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.700 | Không đổi |