I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 21
Tỷ giá: Ngày 23/5, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.063 đồng (giảm 3 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.705 đồng (giảm 3 đồng).
Đầu giờ sáng 23/5, đa số các ngân hàng thương mại giảm tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay bớt khoảng 5 đồng so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.320 đồng (mua) và 23.440 đồng (bán).
Vietcombank niêm yết ở mức: 23.320 đồng (mua) và 23.440 đồng (bán). Vietinbank: 23.318 đồng (mua) và 23.438 đồng (bán). ACB: 23.330 đồng (mua) và 23.430 đồng (bán).
Lãi suất: Theo Ngân hàng Nhà nước (NHNN), mặt bằng lãi suất cho vay VND phổ biến ở mức 6-9%/năm đối với ngắn hạn; 9-11%/năm đối với trung và dài hạn; lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 2.8-6%/năm, trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 2.8-4.7%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 4.5-6%/năm.
Dự báo trong năm 2019, mặt bằng lãi suất sẽ được duy trì bằng năm 2018 nhưng có thể tăng do chịu tác động của nhiều yếu tố, nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan như tình hình lạm phát, tỷ giá và nợ xấu. Tuy nhiên, nhờ vào những kỳ vọng về việc tiếp tục tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, đa số ngân hàng đều cho rằng, mặt bằng lãi suất tiền gửi- cho vay tiếp tục duy trì xu hướng ổn định trong năm 2019. Vì vậy, các DN đánh giá, mức lãi suất hiện nay là khá hợp lý với năng lực tài chính, giúp các DN tăng khả năng tiếp cận vốn nhưng không làm tăng chi phí kinh doanh.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 21
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 28.747.373 |
THÉP KHOANH | 12..017.244 |
TÔN MẠ | 7.061.912 |
THÉP TẤM | 15.427.140 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE 1006 | Trung Quốc | 510-530 | CFR | HCM |
Tấm dày A572 | Trung Quốc | 575 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 21
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 14.000 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.300 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.000 | Không đổi |