I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 22
Thị trường USD/VND phần lớn ổn định trong tuần này, chỉ giảm nhẹ ở vài ngân hàng.
Ngân hàng Vietcombank tiếp tục niêm yết tỷ giá USD/VND tại mức 21.780 – 21.840 đồng/USD chiều mua vào- bán ra, không đổi.
Ngân hàng ACB niêm yết tỷ giá USD/VND tại mức 21.760- 21.840 đồng/USD (mua - bán).
Ngân hàng BIDV niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức mua vào là 21.780 đồng/USD và bán ra là 21.840 đồng/USD, giảm 5 đồng cả hai chiều mua và bán.
Ngân hàng VietinBank niêm yết tỷ giá USD/VND chiều mua vào ở mức 21.775 đồng/USD và bán ra 21.840 đồng/USD, giảm 5 đồng cả hai chiều mua và bán.
Eximbank giao dịch USD chiều mua vào hiện niêm yết ở mức 21.760 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 21.840 đồng/USD, giảm 10 đồng chiều mua vào.
Ngân hàng Techcombank niêm yết giao dịch USD/VND ở mức 21.760 đồng/USD mua vào và 21.850 đồng/USD bán ra. Ngân hàng HSBC giao dịch USD niêm yết ở mức mua vào là 21.760 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 21.860 đồng/USD.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam với USD áp dụng cho ngày 29/05/2015 như sau: 1 USD = 21.673 đồng Việt Nam.
Trên thị trường Hà Nội, giá USD tự do niêm yết ở mức 21.820 - 21.830 đồng/USD chiều mua vào và chiều bán ra là 21.850 - 21.860 đồng/USD, giảm khoảng 10 đồng cả hai chiều mua và bán.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 22
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 16.802.063 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 2.012.000 |
3 | THÉP CUỘN CÁN NGUỘI | 2.667.140 |
4 | SẮT KHOANH | 11.042.257 |
5 | TÔN MẠ | 15.834.001 |
6 | SẮT HÌNH | 8.665.036 |
7 | SẮT GÂN | 6.146.680 |
8 | THÉP ỐNG | 1.521.490 |
9 | SẮT CÂY | 261.270 |
10 | SẮT PHÔI | 4.052.020 |
11 | SẮT BÓ TRÒN | 511.874 |
12 | BĂNG MẠ | 732.653 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 22
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | 369-375 | CFR |
|
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | 358-370 | CFR |
|
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | 380-385 | CFR |
|
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 22
Gía thép quay đầu giảm từ 100-500 đồng trong tuần này do nhu cầu tiêu thụ trì trệ.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 9.400 | Giảm 500 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.300 | Giảm 300 |
Thép tấm 6,10,12 mm | Trung Quốc | 9.600 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 9.600 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.800 | Tăng 100 |
I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 21
Trong ngày cuối tuần, tỷ giá đô la Mỹ đã có những dấu hiệu ổn định tương đối, đứng giá ở mức 21.840 đồng chiều bán ra và 21.780 đồng chiều mua vào.
Vietcombank niêm yết giá đô la Mỹ ở mức 21.780 (mua vào) – 21.840 (bán ra) USD/VND. BIDV cũng giao dịch cùng mức giá sau khi điều chỉnh tăng 10 đồng cả hai chiều mua – bán.
Vietinbank bán “đắt” hơn 5 đồng, giao dịch mua vào- bán ra với giá 21.785 – 21.845 đồng đổi 1USD.
Hầu hết các ngân hàng thương mại đều giữ ổn định giá giao dịch ngoại tệ đô la Mỹ nhưTechombank, Eximbank hay MB,…
Thời gian qua, đồng bạc xanh đã có giai đoạn biến động khá bất ngờ so với dự tính của các chuyên gia. Sau 5 tháng, Ngân hàng Nhà nước đã chủ động điều chỉnh tăng tỷ giá bình quân liên ngân hàng thêm 2% - biện độ đề ra theo chủ trương điều hành tỷ giá ổn định năm 2015 dựa trên những đánh giá tác động của thị trường tiền tệ.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 21
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 7.873.240 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 4.006.079 |
3 | THÉP CUỘN CÁN NGUỘI | 5.053.710 |
4 | SẮT KHOANH | 7.008.680 |
5 | TÔN MẠ | 6.585.078 |
6 | SẮT HÌNH | 1.402.325 |
7 | SẮT GÂN | 1.125.540 |
8 | THÉP ỐNG | 1.393.919 |
9 | THÉP THANH TRÒN | 69.564 |
10 | SẮT DÂY | 710.836 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 21
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc |
| CFR |
|
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc |
| CFR |
|
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc |
| CFR |
|
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 21
Gía thép đã giảm trở lại trong tuần dưới áp lực sức mua suy yếu.
|
Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ |
Giá |
Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 9.900 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.600 | Không đổi |
Thép tấm 6,10,12 mm | Trung Quốc | 9.700 | Giảm 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 9.800 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.700 | Giảm 300 |