I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 22
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.261 VND/USD (giảm 10 đồng so với phiên giao dịch sáng qua).
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.180 đồng (mua vào) và 23.390 đồng (bán ra), giảm 20 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch sáng qua.
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức: 23.185 đồng (mua vào) và 23.375 đồng (bán ra), giảm 25 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch sáng qua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại Techcombank niêm yết theo tỷ giá: 23.190 đồng - 23.390 đồng.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV niêm yết theo tỷ giá: 23.205 đồng - 23.385 đồng.
Giá USD tại ngân hàng Eximbank, giá mua - bán USD là 23.200 - 23.370 đồng/USD.
Lãi suất: Lần thứ hai kể từ khi dịch Covid-19 tác động tiêu cực cho nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại đã đồng loạt giảm lãi suất huy động vốn để từ đó giảm lãi suất cho vay, giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận được nguồn vốn lãi suất thấp, vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay.
Thực hiện điều chỉnh mới của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 30 ngân hàng thương mại trong nước mới đây đã hạ lãi suất huy động không kỳ hạn và kỳ hạn dưới sáu tháng. Trong đó, nhiều mức lãi suất ngắn hạn được niêm yết dưới "trần" quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cụ thể, Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) đều niêm yết lãi suất không kỳ hạn ở mức 0.1%/năm, thấp hơn mức “trần” quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Và tại hầu hết các ngân hàng, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn dưới sáu tháng đều đồng loạt được điều chỉnh về mức bằng hoặc nhỏ hơn 4.25%/năm…
Theo các ngân hàng, chi phí lãi huy động chiếm từ 70 đến 80% tổng chi phí của ngân hàng, tác động mạnh nhất đến lãi suất cho vay. Do đó, thực hiện quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng giảm lãi suất huy động là điều kiện tốt để giảm lãi suất cho vay, không chỉ trong ngắn hạn mà cả dài hạn, tiến tới hạ mặt bằng lãi suất cho vay ngắn hạn xuống 5%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 22
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 43 426.357 |
SẮT KHOANH | 200.560 |
THÉP TẤM | 34.172 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 22
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 420-425 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 22
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.500 | Giảm 150 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 100 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 11.500 | Giảm 400 |