I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 23
Tuần này tỷ giá không biến động nhiều. Đồng dollar vẫn duy trì mức giá 21.825 đồng/USD.
Tại Ngân hàng Vietcombank tỉ giá USD/VND niêm yết ở mức 21.760 - 21.820 đồng/USD. Giảm 5 đồng chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng VietinBank tỉ giá USD/VND niêm yết ở mức mua vào 21.760 đồng/USD và bán ra ở mức 21.825 đồng/USD.
Ngân hàng Eximbank tỉ giá USD/VND niêm yết ở mức mua vào 21.730 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 21.830 đồng/USD. Giảm 10 đồng cả hai chiều.
Ngân hàng Techcombank tỉ giá USD/VND niêm yết ở mức 21.740 đồng/USD chiều mua vào và bán ra ở mức 21.835 đồng/USD.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 23
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 23.913.814 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 28.066.329 |
3 | THÉP CUỘN | 6.238.368 |
4 | SẮT KHOANH | 29.865.213 |
5 | TÔN MẠ | 960.420 |
10 | TÔN LẠNH | 103.220 |
11 | SẮT LÒNG MÁNG | 600.886 |
12 | BĂNG MẠ | 1.635.728 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 23
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | 369-375 | CFR | |
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | 358-370 | CFR | |
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | 380-385 | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 23
Gía thép vẫn tiếp tục giảm do tiêu thụ trì trệ.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 9.300 | Giảm 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.500 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.500 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.800 | Không đổi |