I/Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 23
Tỷ giá
Trái với sự phục hồi của đồng USD quốc tế, tỷ giá USD/VND trong nước giảm mấy ngày gần đây.
Giá USD tự do tại Hà Nội đứng ở mức 22.680 đồng (mua vào) và 22.700 đồng (bán ra). Tuy nhiên, so với hôm thứ Tư, giá USD tự do đã giảm 20 đồng.
Ngân hàng Vietcombank báo giá USD ở mức 22.650 đồng (mua vào) và 22.720 đồng (bán ra), giảm 15 đồng so với cách đây 2 ngày. Eximbank niêm yết giá ngoại tệ này ở mức 22.630 đồng và 22.730 đồng.
So với đầu tuần, giá USD ngân hàng đã giảm 25-30 đồng.
Lãi suất:
Tuần cuối tháng 5 đầu tháng 6, lãi suất qua đêm đã có thời điểm giảm xuống 1,8% lần đầu tiên sau gần 4 tháng. Lãi suất qua đêm và 1 tháng cùng giảm xuống tương ứng 2,27% và 2,47%. Trong khi đó lãi suất 3 tháng tăng nhẹ lên 4,27%.
Với việc lãi suất trái phiếu ngắn hạn tăng nhẹ trên thị trường sơ cấp, lợi tức trái phiếu thứ cấp cũng đảo chiều bật tăng. Lợi tức kỳ hạn 1 năm chạm đáy 3 tháng ở 3,62% sau đó bật tăng lên 3,89%. Các kỳ hạn còn lại cũng tăng nhẹ.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 23
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 8.594.257 |
2 | TÔN MẠ | 16.318.289 |
3 | THÉP TẤM | 21.870.604 |
4 | SẮT KHOANH | 26.736.984 |
5 | TÔN NGUỘI | 5.794.871 |
6 | BĂNG MẠ | 22.356.986 |
7 | THÉP ỐNG | 1.086.636 |
8 | THÉP HÌNH | 3.581.142 |
9 | BĂNG NÓNG | 4.780.820 |
10 | SẮT BÓ TRÒN | 2.090.277 |
11 | SẮT ĐƯỜNG RAY | 217.900 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 23
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 450-460 | CFR | HCM |
HRC SS400 3mm | Trung Quốc | 440 | CFR | HCM |
Thép dây Q195 6.5mm | Trung Quốc | 435-440 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 23
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 11.500 | Giảm 300 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 12.000 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 11.300 | Giảm 200 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.300 | Giảm 200 |