I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 23
Tỷ giá
Ngày 8/6 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.558 đồng. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.215 đồng.
Đầu giờ sáng 8/6, một số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cùng giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 22.780 đồng (mua) và 22.870 đồng (bán).
Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức 22.780 đồng (mua) và 22.870 đồng (bán). ACB: 22.755 đồng (mua) và 22.825 đồng (bán).
Lãi suất
Lãi suất chào bình quân liên ngân hàng VND tăng trở lại 0,04 – 0,10% ở tất cả các kỳ hạn so với phiên đầu tuần.
Cụ thể, lãi suất qua đêm giao dịch ở mức 1.67%; 1 tuần là 1.76%; 2 tuần lãi suất là 1.89% và 1 tháng lãi suất giao dịch vượt lên 2..07%.
Lãi suất chào bình quân liên ngân hàng USD không thay đổi ở các kỳ hạn qua đêm và 2 tuần trong khi giảm 0.01 – 0.02% ở các kỳ hạn còn lại. Lãi suất qua đêm giao dịch ở mức 1.82%; 1 tuần ở mức 1.89%; 2 tuần ở mức 2.01% và 1 tháng là 2.24%.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 23
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 625 | CFR | HCM |
Tấm dày SS40012-20mm | Trung Quốc | 635 | CFR | HCM |
Tấm dày A36 | Trung Quốc | 645 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 23
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 400 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.700 | Tăng 100 |