I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 23
Tỷ giá: Sáng 5/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.244 đồng, giảm 2 đồng so với phiên giao dịch liền kề.
Tỷ giá USD
Sáng nay, Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 23.170 - 23.350 đồng/USD (mua vào - bán ra).
Vietinbank: 23.160 đồng/USD và 23.340 đồng/USD.
ACB: 23.190 đồng/USD và 23.340 đồng/USD.
Techconbank niêm yết giá USD ở mức 23.150 – 23.350 đồng/USD.
Lãi suất: Lần thứ hai kể từ khi dịch Covid-19 tác động tiêu cực cho nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại đã đồng loạt giảm lãi suất huy động vốn để từ đó giảm lãi suất cho vay, giúp doanh nghiệp có thể tiếp cận được nguồn vốn lãi suất thấp, vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay.
Thực hiện điều chỉnh mới của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 30 ngân hàng thương mại trong nước mới đây đã hạ lãi suất huy động không kỳ hạn và kỳ hạn dưới sáu tháng. Trong đó, nhiều mức lãi suất ngắn hạn được niêm yết dưới "trần" quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cụ thể, Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) đều niêm yết lãi suất không kỳ hạn ở mức 0.1%/năm, thấp hơn mức “trần” quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Và tại hầu hết các ngân hàng, lãi suất tiền gửi có kỳ hạn dưới sáu tháng đều đồng loạt được điều chỉnh về mức bằng hoặc nhỏ hơn 4.25%/năm…
Theo các ngân hàng, chi phí lãi huy động chiếm từ 70 đến 80% tổng chi phí của ngân hàng, tác động mạnh nhất đến lãi suất cho vay. Do đó, thực hiện quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng giảm lãi suất huy động là điều kiện tốt để giảm lãi suất cho vay, không chỉ trong ngắn hạn mà cả dài hạn, tiến tới hạ mặt bằng lãi suất cho vay ngắn hạn xuống 5%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 23
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 52 295.037 |
SẮT KHOANH | 4 050.337 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 23
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 435 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 450 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 23
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.300 | Giảm 200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 11.700 | Giảm 100 |
HRC 2.0mm | Trung Quốc | 11.400 | Giảm 100 |