I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 24
Tỷ giá: Ngày 14/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.059 đồng (giảm 1 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.701 đồng (giảm 1 đồng).
Đầu giờ sáng 14/6, đa số các ngân hàng thương mại giảm tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay khoảng 5 đồng với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.265 đồng (mua) và 23.385 đồng (bán).
Vietcombank và BIDV niêm yết ở mức: 23.265 đồng (mua) và 23.385 đồng (bán). Vietinnbank: 23.263 đồng (mua) và 23.383 đồng (bán). ACB: 23.250 đồng (mua) và 23.370 đồng (bán).
Lãi suất: Ngân hàng Nhà nước cho biết, mặt bằng lãi suất huy động và cho vay về cơ bản tiếp tục ổn định, lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 6-9%/năm, 9-11%/năm đối với trung và dài hạn.
Về điều hành chính sách tiền tệ 6 tháng cuối năm, bà Nguyễn Thị Hồng - Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho biết: Ngân hàng Nhà nước tiếp tục điều hành chính sách chủ động, linh hoạt, thận trọng, phối hợp hài hòa với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát; duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ổn định thị trường tiền tệ và ngoại hối.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 24
| |
| |
| |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 24
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
Tấm dày Q345B/A572Gr50 | Trung Quốc | 545 | CFR | HCM |
Tấm dày A36 | Trung Quốc | 525 | CFR | HCM |
HRC SS400 | Trung Quốc | 500-505 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 510-520 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 24
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.700 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.000 | Giảm 100 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.000 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.500 | |