I/Tỷ giá và lãi suất ngân hàng tuần 25
Tỷ giá
Ngân hàng Nhà nước tiếp tục nâng tỷ giá trung tâm của USD lên 22.433 VND/USD trong ngày cuối tuần, tăng 5 VND/USD so phiên trước đó. Như vậy, tỷ giá trung tâm đã tăng 5 phiên liên tiếp với mức tăng tổng cộng 28 đồng.
Trong khi đó, hầu hết các ngân hàng vẫn duy trì biểu giá USD như phiên trước đó. Vietcombank và BIDV mua vào – bán ra USD với giá 22.690/22.760 đồng/USD. Giá USD tự do và ngân hàng hầu như không thay đổi trong 3 ngày trở lại đây.
Lãi suất
Lãi suất bình quân phổ biến quanh: O/N 2%; 1 tuần là 2,4%; 2 tuần là 2,6% và 1 tháng: 2,8%. Trong tuần, khối lượng giao dịch phát sinh trên thị trường OMO hầu như không phát sinh.
Tuần này (19-23.6) sẽ chỉ có 50 tỉ đồng nghiệp vụ Repos đáo hạn.
Diễn biến trên thị trường OMO cùng với việc lãi suất các kỳ hạn trên thị trường liên ngân hàng giảm mạnh cho thấy thanh khoản các ngân hàng đang dư thừa.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 25
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 17.321.767 |
2 | TÔN NGUỘI | 4.916.080 |
3 | THÉP TẤM | 124.526.172 |
4 | SẮT KHOANH | 6.532.388 |
5 | SẮT GÂN | 5.476.390 |
6 | BĂNG MẠ | 6.643.316 |
7 | TÔN CUỘN | 2.859.550 |
8 | TÔN MẠ | 7.958.312 |
9 | BĂNG NÓNG | 4.780.820 |
10 | SẮT BÓ TRÒN | 560.600 |
11 | SẮT ĐƯỜNG RAY | 217.900 |
12 | THANH TRÒN | 519.820 |
S
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 25
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 470-485 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 25
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 12.000 | Tăng 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 12.000 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 11.600 | Tăng 200 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.600 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.000 |
|