I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 26
Bảng giá đô la Mỹ ngày cuối tuần ghi nhận sự biến động tăng – giảm từ 5-10 đồng cả hai chiều mua vào – bán ra.
Ngân hàng Nhà nước áp dụng tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng ngày 03/07/3015 là 21.673 USD/VND, giá trần/sàn là 21.890 – 21.458 USD/VND.
Vietcombank điều chỉnh tăng 10 đồng cả hai chiều mua vào – bán ra lên mức 21.780 đồng (mua) – 21.840 đồng (bán).
Trong khi đó, ngân hàng BIDV lại giảm giá mua xuống 10 đồng còn 21.770 USD/VND, giá bán được giữ ổn định ở mức 21.830 USD/VND.
Vietinbank niêm yết giá giao dịch đồng đô la Mỹ buổi sáng nay (03/07) là 21.780 chiều mua và 21.830 USD/VND chiều bán.
Khối ngân hàng TMCP cũng ghi nhận những thay đổi 5-10 đồng trên bảng giá vào đầu giờ sáng 3/7/2015.
Ở chiều mua vào, giá đô có biến động giảm nhẹ. Eximbank và MBBank điều chỉnh giảm 5 đồng, lần lượt giao dịch với mức giá 21.755 đồng và 21.775 đồng đổi 1USD.
SCB vẫn giữ giá 21.750 USD/VND chiều mua áp dụng liên tục từ đầu tuần trước tới nay – đây cũng là giá mua thấp nhất hệ thống.
Ở chiều bán ra, Eximbank điều chỉnh giá mua giảm 5 đồng so với sáng qua, giao dịch ở mức 21.835 USD/VND.
Giá bán 21.840 USD/VND vẫn là giá phổ biến trên thị trường chính thức sáng ngày 03/07/2015.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 26
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 26.823.667 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 41.112.111 |
3 | THÉP CUỘN CÁN NGUỘI | 592.920 |
4 | SẮT KHOANH | 14.175.248 |
5 | TÔN MẠ | 20.057.259 |
6 | SẮT HÌNH | 6.901.585 |
7 | SẮT GÂN | 2.582.601 |
8 | THÉP ỐNG | 1.984.724 |
9 | SẮT CÂY | 4.063.096 |
10 | SẮT PHÔI | 5.065.520 |
11 | SẮT BÓ TRÒN | 307.120 |
12 | BĂNG MẠ | 1.595.734 |
13 | THANH RAY | 140.960 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 26
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 26
Gía thép giảm mạnh trong tuần đầu tháng 7 trong bối cảnh suy yếu toàn cầu. Nhu cầu tiêu thụ thép trong nước trì trệ cộng với giá nguyên liệu thô giảm kéo giá thép nội địa đi xuống.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 8.900 | Giảm 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.500 | Giảm 700 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 9.100 | Giảm 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 9.200 | Giảm 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.000 | Giảm 200 |