I/Tỷ giá và lãi suất ngân hàng tuần 26
Tỷ giá
Trong những ngày cuối của quý II, tỷ giá giữa VND và USD có xu hướng giảm nhẹ ở cả 2 chiều mua và bán.
Cụ thể, sáng thứ sáu (30/6), Ngân hàng Nhà nước (NHNN) niêm yết tỷ giá trung tâm của VND/USD ở mức 22.431 đồng, giảm 1 đồng so với phiên trước đó. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng trong ngày là 23.104 đồng/USD và tỷ giá sàn là 21.758 đồng/USD.
Điểm qua tỷ giá niêm yết của 4 ngân hàng thương mại nhà nước là Vietcombank, BIDV, VietinBank đều giảm nhẹ 5 đồng ở cả 2 chiều mua vào - bán ra xuống mức 22.700/22.770 đồng/USD, 22.700/22.770 đồng/USD và 22.690/22.770 đồng/USD. Riêng Agribank giảm mạnh hơn, ở mức 10 đồng mỗi chiều mua - bán xuống
Những diễn biến tỷ giá trong 6 tháng đầu năm vừa qua cho thấy sự điều hành tỷ giá của NHNN ổn định giúp cho các DN sản xuất kinh doanh chủ động, giảm thiểu rủi ro vì biến động bất thường của tỷ giá.
Lãi suất
Mặt bằng lãi suất huy động tương đối ổn định. Lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,8 - 1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5 - 5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4 - 6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4 - 7,2%/năm.
Mặt bằng lãi suất cho vay phổ biến ở mức 6 - 9%/năm đối với ngắn hạn; 9 - 11%/năm đối với trung và dài hạn. Đối với nhóm khách hàng có tình hình tài chính minh bạch, lãi suất cho vay ngắn hạn từ 4 - 5%/năm.
Trong khi đó, trên thị trường từ nửa cuối tháng 6 đến nay, nhiều ngân hàng cũng điều chỉnh tăng lãi suất huy động, đa số ở các kỳ hạn dưới 1 năm với mức tăng khoảng 0,2 - 0,5%/năm. Cụ thể, từ ngày 26.6 HDBank tăng 0,5% ở kỳ hạn 1-2 tháng, từ 5% lên 5,5%, tăng 0,3% với kỳ hạn 3-5 tháng, từ 5,2% lên 5,5%/năm. MBB tăng lãi suất kỳ hạn 1-3 tháng lần lượt lên 4,8% - 4,9% - 5,3%; kỳ hạn 6 tháng tăng lên 5,9%...
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 26
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | SẮT KHOANH | 12.870.100 |
2 | THÉP TẤM | 14.950.129 |
3 | TÔN NÓNG | 2.923.620 |
4 | TÔN BĂNG | 5.261.260 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 26
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 480-490 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 26
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 11.800 | Tăng 200 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.800 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 11.800 | Giảm 200 |