I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 26
Tỷ giá: Ngày 28/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.066 đồng (tăng 1 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.708 đồng (tăng 1 đồng).
Đầu giờ sáng 28/6, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay gần như không đổi so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.270 đồng (mua) và 23.390 đồng (bán).
Vietcombank niêm yết ở mức: 23.260 đồng (mua) và 23.380 đồng (bán). Vietinbank: 23.270 đồng (mua) và 23.397 đồng (bán). BIDV: 23.275 đồng (mua) và 23.395 đồng (bán). ACB: 23.250 đồng (mua) và 23.370 đồng (bán).
Lãi suất: Ngân hàng Nhà nước cho biết, mặt bằng lãi suất huy động và cho vay về cơ bản tiếp tục ổn định, lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 6-9%/năm, 9-11%/năm đối với trung và dài hạn.
Về điều hành chính sách tiền tệ 6 tháng cuối năm, bà Nguyễn Thị Hồng - Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho biết: Ngân hàng Nhà nước tiếp tục điều hành chính sách chủ động, linh hoạt, thận trọng, phối hợp hài hòa với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô khác nhằm kiểm soát lạm phát; duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ổn định thị trường tiền tệ và ngoại hối.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 26
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 19.873.354 |
THÉP TẤM | 1.126.602 |
SẮT KHOANH | 4.594.646 |
THÉP DÂY | 3.224 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 26
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
Tấm dày Q345B 14-40mm | Trung Quốc | 540-545 | CFR | HCM |
Tấm dày A572-50 | Trung Quốc | 540-545 | CFR | HCM |
Tấm dày A36 | Trung Quốc | 525 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 512 | CFR | HCM |
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.650 | Tăng 50 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.500 | Tăng 500 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.500 | Tăng 500 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 13.700 | Tăng 200 |