I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 26
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.232 VND/USD (tăng 2 đồng so với phiên giao dịch sáng qua).
Tỷ giá tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (NHNN) mua vào ở mức 23.175 VND/USD (không đổi) và bán ra ở mức 23.650 VND/USD (không đổi).
Giá USD tự do mua vào ở mức 23.180 đồng (giảm 10 đồng) và bán ra ở mức 23.210 đồng (giảm 10 đồng).
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.090 đồng (mua vào) và 23.300 đồng (bán ra), giảm 10 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch sáng qua.
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức: 23.115 đồng (mua vào) và 23.305 đồng (bán ra), tăng 1 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch sáng qua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại Techcombank niêm yết theo tỷ giá: 23.102 đồng - 23.302 đồng.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV niêm yết theo tỷ giá: 23.115 đồng - 23.295 đồng.
Lãi suất: Khảo sát tại các ngân hàng gần đây cho thấy, từ cuối tháng 5 đến nay, nhiều ngân hàng thương mại tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất huy động.
Chẳng hạn, tại ACB huy động tiền đồng tùy theo số tiền gửi có lãi suất kỳ hạn 1 tháng còn 4-4.25%/năm, 6 tháng còn 5.9-6.2%/năm, 12 tháng còn 6.4-6.7%/năm. Tại Sacombank kỳ hạn 1 tháng còn 4.1%/năm, 3 tháng còn 4.2%/năm, 6 tháng còn 6%/năm, 12 tháng còn 6.7%/năm. Vietcombank lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng còn 4%/năm, 6 tháng 4.9%/năm, 12 tháng 6.5%/năm. Techcombank huy động tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng còn 3.4%/năm, 6 tháng 5.3%/năm, 12 tháng 5.3%/năm…
Trước đó, NHNN đã điều chỉnh giảm 2 lần mức lãi suất điều hành. Cụ thể, ngày 17/3 NHNN giảm đồng bộ 0.5-1%/năm lãi suất điều hành; trong đó giảm 0.25-0.3%/năm trần lãi suất tiền gửi các kỳ hạn dưới 6 tháng. Tiếp đó, ngày 13/5, NHNN tiếp tục điều chỉnh giảm đồng bộ 0.5%/năm các mức lãi suất điều hành; trong đó giảm 0.3-0.5%/năm trần lãi suất tiền gửi các kỳ hạn dưới 6 tháng.
Theo đánh giá của NHNN, mặt bằng lãi suất tại các ngân hàng có xu hướng giảm so với đầu năm. Hiện lãi suất huy động phổ biến khoảng 0.1-0.2%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4.0-4.25%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 đến dưới 6 tháng; 4.9-6.5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6.5-7.5%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 26
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 63,299.554 |
THÉP TẤM | 5,899.372 |
SẮT KHOANH | 919.848 |
THÉP HÌNH | 4,129.858 |
THÉP ỐNG | 365.739 |
TÔN MẠ | 12,586.748 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 26
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 450-455 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 460 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 26
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |