I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 26
Tỷ giá: Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.879 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.488 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, giá đồng USD và giá đồng Nhân dân tệ (NDT) đồng loạt giảm.
Lúc 8 giờ 20 phút, tại Vietcombank, giá USD giảm 10 đồng cả ở chiều mua vào và chiều bán ra so với cùng thời điểm hôm qua, niêm yết ở mức 22.880 - 23.110 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 22.910 - 23.110 VND/USD (mua vào - bán ra), cũng giảm 10 đồng cả ở chiều mua vào và chiều bán ra so với cùng thời điểm hôm qua.
Lãi suất: Tín dụng tăng, nguồn tiền chảy mạnh vào chứng khoán khiến tốc độ tăng trưởng huy động vốn của nhà băng 6 tháng đầu năm chỉ cao hơn phân nửa so với tăng trưởng tín dụng, buộc ngân hàng tăng lãi suất tiết kiệm.
VIB vừa đồng loạt nâng lãi suất mọi kỳ hạn với biên độ điều chỉnh là 0.1 điểm phần trăm so với đầu tháng 6.
SHB cũng tăng lãi suất tiền gửi tại hầu hết kỳ hạn từ giữa tháng 6/2021, với mức điều chỉnh từ 0.1- 0.2 điểm phần trăm.
Trong khi đó, Nam A Bank tăng lãi suất tiền gửi kỳ hạn duy nhất 12 tháng từ 6.1%/năm lên 6.2%/năm kể từ ngày 22/6.
Không chỉ các nhà băng trên, mà các nhà băng lớn cũng điều chỉnh tăng lãi suất huy động. Chẳng hạn, Vietcombank vừa tăng lãi suất huy động tiết kiệm 0.2%/năm ở các kỳ hạn dưới 12 tháng.
Vietcombank là ngân hàng có mức lãi suất huy động thấp nhất trong hệ thống, nhưng việc điều chỉnh tăng lần này đã lên ngang bằng với các ngân hàng thương mại nhà nước.
Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, một số ngân hàng lại giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Cụ thể, Sacombank mới đây giảm lãi suất huy động 0.2%/năm.
VPBank cũng giảm nhẹ lãi suất huy động 0.1%/năm.
II. Hàng nhập khẩu tuần 26
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 20,375.203 |
TÔN MẠ | 19,846.887 |
THÉP ỐNG | 829.342 |
THÉP CÂY | 130.195 |
SẮT RAY | 306.300 |
THÉP TẤM | 4,822.617 |
TÔN BĂNG | 11,861.440 |
SẮT KHOANH | 5,516.721 |
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 878 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 900-940 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 26
| Xuất xứ | Mức giá | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17.500 | Giảm 700 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 21.800 | Giảm 400 |