Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 28/2017

     I.      Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 28

Tỷ giá:

Tỷ giá trung tâm giữa VND và USD sáng 14/7 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.445 đồng, giảm 3 đồng so với hôm qua.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng được áp dụng ngày 14/7 là 23.110 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.766 VND/USD.

Tại các ngân hàng thương mại, giá USD sáng 14/7 biến động nhẹ. Cụ thể, lúc 8 giờ 00 phút tại Vietcombank, giá USD được niêm yết ở mức 22.700 – 22.770 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 5 đồng ở cả hai chiều so với 13/7.

Tương tự, tại BIDV, giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 22.700 - 22.770 VND/USD (mua vào – bán ra), giảm 5 đồng ở cả hai chiều so với 13/7.

Tại Vietinbank, giá đồng bạc xanh được niêm yết ở mức 22.690 - 22.770 VND/USD (mua vào - bán ra), không đổi so với 13/7.

 

 Lãi suất:

Ngay sau khi Ngân hàng Nhà nước công bố giảm lãi suất điều hành 0,25% và yêu cầu các tổ chức tín dụng giảm 0,5% lãi suất vay, tín hiệu giảm lãi suất từ các ngân hàng tới tấp bắn ra.

Ngày 10/7, 4 “ông lớn” NHTM Nhà nước là Vietcombank; VietinBank, BIDV và Agribank phát đi thông tin lập tức giảm ngay lãi suất cho vay 1 số lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế.

Theo đó, kể từ ngày 10/7, Vietcombank lập tức giảm lãi suất cho vay đối với 05 đối tượng ưu tiên với mức điều chỉnh giảm 0,5%/năm.

Cùng thời điểm, VietinBank cho biết sẽ điều chỉnh giảm lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND về mức tối đa 6,5%/năm đối với nhu cầu vốn thuộc 5 lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ.

BIDV cũng công bố giảm lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND thấp nhất ở mức 5,5%/năm đối với doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình chịu ảnh hưởng lũ lụt tại các tỉnh miền Trung. Đối với các đối tượng ưu tiên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, mức trần lãi suất cho vay ngắn hạn VND là 6,5%/năm.

Tương tự, Agribank thực hiện giảm lãi suất cho vay ngắn hạn từ 7%/năm xuống còn 6,5%/năm và giảm lãi suất cho vay trung, dài hạn từ 8,5%/năm xuống còn 8%/năm đối với các khách hàng là đối tượng ưu tiên.

Eximbank cũng giảm lãi suất cho vay từ 7,0%/năm xuống còn 6,5%/năm với 5 lĩnh vực ưu tiên.

 II.      Hàng nhập khẩu về trong tuần 28

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

HOT DIP GALVANIZED STEEL PIPE
WELDED STEEL PIPE
SQUARE PIPE
U CHANNEL

331,995

2

H BEAM

260,928

3

HOT DIPPED GALVANIZING STEEL SHEET  IN COILS

1.305,12

4

COLD ROLLED FULL HARD STEEL SHEET IN COILS

3.060,435

5

GALVANIZED STEEL IN COILS

5.154,672

6

GALVANIZE WELDED

286,99

7

HOT ROLLED ALLOY STEEL PLATE, FOUR SIDES CUT

500,32

8

HOT ROLLED ALLOY STEEL U CHANNEL                                                                                                                            

755,673

9

H BEAM

884,574

10

PRIME HOT ROLLED ALLOY STEEL SHEETS

1.1613,13

11

  ERW STEEL PIPE
 SQUARE AND RECTANGULAR ERW STEEL PIPE

235,737

12

HOT ROLLED ALLOY STEEL WIRE ROD

1.589,004

13

PRIME HOT ROLLED ALLOY DEFORMED STEEL BARS

1.344,623

14

PRIME HOT ROLLED ALLOY STEEL SHEET IN COILS

4047,14

15

HOT ROLLED STEEL EQUAL ANGLE

87,423

16

PRIME HOT DIP GALVANIZING STEEL STRIP IN COILS

4.738,925

17

PRIME HOT ROLLED STEEL H BEAM

584,701

18

COLD ROLLED STEEL COILS

2.968,04

19

PRIME HOT ROLLED CHANNELS

755,47

20

PRIME HOT DIPPED GALVANIZED STEEL SHEET IN COILS

5.044,75

21

PRIME COLD ROLLED STEEL SHEET IN COILS

581,03

22

PRIME HOT ROLLED ALLOY STEEL U CHANNEL

120,02

23

PRIME HOT ROLLED ALLOY STEEL CUT SHEET

703,94

24

PRIME HOT ROLLED ALLOY STEEL CHANNEL

21,01

25

STEEL PLATES

555,826

26

PRIME HOT ROLLED STEEL CUT SHEETS

649,96

27

HOT ROLLED STEEL SHEETS

619,148

28

SEAMLESS CARBON STEEL PIPE

386,333

29

PRIME HOT ROLLED STEEL IN COILS

2.0019,55

30

ROUND BAR

3.467,252

31

WIRE ROD

2.761,573

 

III.      Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 28

 

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

504-515

CFR

HCM

HRC SS400 3.0mm

Trung Quốc

489-500

CFR

HCM

 

 

IV.      Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 28

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

12.200

Tăng 100

Cuộn trơn Ø8 

Trung Quốc

12.200

Tăng 100

Thép tấm 3,4,5 mm

Trung Quốc

12.700

Tăng 500

Thép tấm 6,8,10,12 mm

Trung Quốc

12.700

Tăng 500

HRC 2mm

Trung Quốc

13.200