I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 29
Tỷ giá
Ngày 20/7 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.660 đồng (giảm 2 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.050 đồng (không đổi).
Đầu giờ sáng 20/7, các ngân hàng thương mại tăng tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay thêm khoảng 10 đồng so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.025 đồng (mua) và 23.100 đồng (bán).
BIDV và ACB niêm yết tỷ giá ở mức 23.030 đồng (mua) và 23.100 đồng (bán). Vietinbank: 23.033 đồng (mua) và 23.103 đồng (bán). Vietincombank: 23.025 đồng (mua) và 23.095 đồng (bán).
Lãi suất
Bên cạnh diễn biến tỷ giá, lãi suất trên thị trường liên ngân hàng cũng đang có dấu hiệu tăng nhanh hơn trong tuần vừa qua.
Theo số liệu thống kê của NHNN đến ngày 18/7 (thứ 4), lãi suất qua đêm đã tăng lên 1,.9% với khối lượng giao dịch trong ngày khá cao so với bình quân các ngày trước (gần 14.900 tỷ đồng).
Sau quãng thời gian giảm mạnh xuống dưới 1% với kỳ hạn qua đêm, lãi suất liên ngân hàng một số kỳ hạn đã tăng gần gấp đôi so với thời điểm 2/7.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 29
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | THÉP TẤM | 3.636.894 |
2 | TÔN NÓNG | 46.148.450 |
3 | SẮT KHOANH | 11.218.488 |
4 | TÔN KHÔNG GỈ | 1.959.370 |
5 | TÔN CUỘN | 3.726.770 |
6 | THÉP CÂY | 2.742.277 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 29
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 595-615 | CFR | HCM |
Tấm dày SS400/A36 | Trung Quốc | 620 | CFR | HCM |
Tấm dày Q345 | Trung Quốc | 655 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 29
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 200 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 200 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 14.900 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.600 | Không đổi |