Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 29/2019

I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 29

Tỷ giá: Ngày 19/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.067 đồng (giảm 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.709 đồng (giảm 1 đồng).

Vietcombank hiện niêm yết ở mức 23.185  VND/USD chiều mua và 23.305 VND/USD chiều bán, tăng 15 đồng so với cuối giờ chiều hôm qua. Ngày hôm qua, Vietcombank cũng đã tăng tỷ giá thêm 30 đồng.

VietinBank cũng tăng 9 đồng lên 23.164-23.304 VND/USD. BIDV tăng mạnh 20 đồng lên 23.170-23.305 VND/USD.

Trong khi đó, đến 9h00 sáng, Techcombank và Eximbank vẫn giữ nguyên mức niêm yết cuối ngày hôm qua, hiện lần lượt là 23.150-23.290 VND/USD và 23.170-23.280 VND/USD.

Lãi suất:  Trong tháng 6, lãi suất liên ngân hàng duy trì ổn định trong vùng 3,2%/năm với kỳ hạn qua đêm (cao hơn lãi suất USD khoảng 0,8%/năm) và chỉ bật tăng lên 4,0%/năm vào những ngày cuối tháng do yếu tố mùa vụ.

Trong giai đoạn chờ đợi quyết định chính sách lãi suất từ FED, lãi suất trên liên ngân hàng giai đoạn tới nhiều khả năng sẽ duy trì trong vùng trên dưới 3.5%/năm với kỳ hạn qua đêm, cao hơn lãi suất USD khoảng 0.9-1%/năm.

Đối với thị trường 1, lãi suất huy động vẫn khá ổn định ở mức 4.1%- 5.5% với kỳ hạn dưới 6 tháng, 5.5-7.45% với kỳ hạn 6 đến dưới 12 tháng và 6.4-7.9%/năm với kỳ hạn 12, 13 tháng.

Trong tháng, một số ngân hàng có thị phần huy động nhỏ đưa mức lãi suất kỳ hạn 12-13 tháng lên 8%/năm. Cá biệt một vài ngân hàng chào lãi suất 8.5-8.7%/năm nhưng chỉ cho kỳ hạn gửi 24-36 tháng hoặc với số tiền gửi lớn (500 tỷ đồng).

Mức lãi suất cho vay phổ biến là 6-9.0%/năm với các khoản vay ngắn hạn và 9-11%/năm với các khoản vay dài hạn.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 29

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

89.628.271

TÔN NGUỘI

713.410

TÔN MẠ

45.307.421

THÉP TẤM

10.580.095

SẮT KHOANH

10.407.869

THÉP BĂNG

1.607.735

THÉP ỐNG

571.269

SẮT ĐƯỜNG RAY

116.140

SẮT PHÔI BÓ

2.190.127

THÉP HÌNH

8.142.344

THÉP GÂN

2.486.750

THIẾT BỊ

1.142.835

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 29

 

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

 

Tấm SS400 3mm

 

Trung Quốc

 

520-530

 

CFR

 

HCM

 

Tấm Q235/SS400 12-25 mm

 

Trung Quốc

 

525-528

 

CFR

 

HCM

 

Tấm dày A572-50

 

Trung Quốc

 

540

 

CFR

 

HCM

 

HRC SAE 1006

 

Trung Quốc

 

520

 

CFR

 

HCM

IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 29

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

13.500

Giảm 100

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

13.100

Giảm 200

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.100

Giảm 200

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

 13.600

Tăng 100