I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 30
Tỷ giá
Ngày 27/7 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.649 đồng (không đổi). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.278 đồng (không đổi).
Đầu giờ sáng 27/7, các ngân hàng thương mại cũng giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.160 đồng (mua) và 23.240 đồng (bán).
BIDV và ACB niêm yết tỷ giá ở mức 23.160 đồng (mua) và 23.240 đồng (bán). Vietcombank: 23.155 đồng (mua) và 23.235 đồng (bán). Vietinbank: 23.162 đồng (mua) và 23.242 đồng (bán).
Lãi suất
Bên cạnh diễn biến tỷ giá, lãi suất trên thị trường liên ngân hàng cũng đang có dấu hiệu tăng nhanh hơn trong tuần vừa qua.
Theo số liệu thống kê của NHNN đến ngày 18/7 (thứ 4), lãi suất qua đêm đã tăng lên 1,.9% với khối lượng giao dịch trong ngày khá cao so với bình quân các ngày trước (gần 14.900 tỷ đồng).
Sau quãng thời gian giảm mạnh xuống dưới 1% với kỳ hạn qua đêm, lãi suất liên ngân hàng một số kỳ hạn đã tăng gần gấp đôi so với thời điểm 2/7.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 30
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 598-605 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 590-597 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Ấn Độ | 595-596 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Đài Loan | 615 | CFR | HCM |
Tấm dày A36 | Trung Quốc | 623 | CFR | HCM |
Tấm dày SS400 | Trung Quốc | 613 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 30
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.000 | Tăng 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.000 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.100 | Tăng 200 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.100 | Tăng 200 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 300 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.500 | Giảm 100 |