I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 30
Tỷ giá: Ngày 26/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.079 đồng (tăng 7 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.714 đồng (không đổi).
Đầu giờ sáng 26/7, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.150 đồng (mua) và 23.270 đồng (bán).
Vietcombank và BIDV niêm yết ở mức: 23.150 đồng (mua) và 23.270 đồng (bán). Vietinbank: 23.152 đồng (mua) và 23.272 đồng (bán). ACB: 23.140 đồng (mua) và 23.260 đồng (bán).
Lãi suất: Trong tháng 6, lãi suất liên ngân hàng duy trì ổn định trong vùng 3.2%/năm với kỳ hạn qua đêm (cao hơn lãi suất USD khoảng 0,8%/năm) và chỉ bật tăng lên 4.0%/năm vào những ngày cuối tháng do yếu tố mùa vụ.
Trong giai đoạn chờ đợi quyết định chính sách lãi suất từ FED, lãi suất trên liên ngân hàng giai đoạn tới nhiều khả năng sẽ duy trì trong vùng trên dưới 3.5%/năm với kỳ hạn qua đêm, cao hơn lãi suất USD khoảng 0.9-1%/năm.
Đối với thị trường 1, lãi suất huy động vẫn khá ổn định ở mức 4.1%- 5.5% với kỳ hạn dưới 6 tháng, 5.5-7.45% với kỳ hạn 6 đến dưới 12 tháng và 6.4-7.9%/năm với kỳ hạn 12, 13 tháng.
Trong tháng, một số ngân hàng có thị phần huy động nhỏ đưa mức lãi suất kỳ hạn 12-13 tháng lên 8%/năm. Cá biệt một vài ngân hàng chào lãi suất 8.5-8.7%/năm nhưng chỉ cho kỳ hạn gửi 24-36 tháng hoặc với số tiền gửi lớn (500 tỷ đồng).
Mức lãi suất cho vay phổ biến là 6-9.0%/năm với các khoản vay ngắn hạn và 9-11%/năm với các khoản vay dài hạn.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 30
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 50.211.698 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 30
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
Tấm SS400 3mm | Trung Quốc | 527-528 | CFR | HCM |
Tấm Q235/SS400 12-25 mm | Trung Quốc | 535-540 | CFR | HCM |
HRC SAE 1006 | Trung Quốc | 525-530 | CFR | HCM |
IV.Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 30
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 13.500 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 13.300 | Tăng 200 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.300 | Tăng 200 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 13.500 | Giảm 100 |