Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 30/2019

I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 30

Tỷ giá: Ngày 26/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.079 đồng (tăng 7 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.714 đồng (không đổi).

Đầu giờ sáng 26/7, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.150 đồng (mua) và 23.270 đồng (bán).

Vietcombank và BIDV niêm yết ở mức: 23.150 đồng (mua) và 23.270 đồng (bán). Vietinbank: 23.152 đồng (mua) và 23.272 đồng (bán).  ACB: 23.140 đồng (mua) và 23.260 đồng (bán).  

Lãi suất:  Trong tháng 6, lãi suất liên ngân hàng duy trì ổn định trong vùng 3.2%/năm với kỳ hạn qua đêm (cao hơn lãi suất USD khoảng 0,8%/năm) và chỉ bật tăng lên 4.0%/năm vào những ngày cuối tháng do yếu tố mùa vụ.

Trong giai đoạn chờ đợi quyết định chính sách lãi suất từ FED, lãi suất trên liên ngân hàng giai đoạn tới nhiều khả năng sẽ duy trì trong vùng trên dưới 3.5%/năm với kỳ hạn qua đêm, cao hơn lãi suất USD khoảng 0.9-1%/năm.

Đối với thị trường 1, lãi suất huy động vẫn khá ổn định ở mức 4.1%- 5.5% với kỳ hạn dưới 6 tháng, 5.5-7.45% với kỳ hạn 6 đến dưới 12 tháng và 6.4-7.9%/năm với kỳ hạn 12, 13 tháng.

Trong tháng, một số ngân hàng có thị phần huy động nhỏ đưa mức lãi suất kỳ hạn 12-13 tháng lên 8%/năm. Cá biệt một vài ngân hàng chào lãi suất 8.5-8.7%/năm nhưng chỉ cho kỳ hạn gửi 24-36 tháng hoặc với số tiền gửi lớn (500 tỷ đồng).

Mức lãi suất cho vay phổ biến là 6-9.0%/năm với các khoản vay ngắn hạn và 9-11%/năm với các khoản vay dài hạn.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 30

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

50.211.698

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 30

 

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

 

Tấm SS400 3mm

 

Trung Quốc

 

527-528

 

CFR

 

HCM

 

Tấm Q235/SS400 12-25 mm

 

Trung Quốc

 

535-540

 

CFR

 

HCM

 

HRC SAE 1006

 

Trung Quốc

 

525-530

 

CFR

 

HCM

 

IV.Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 30

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

13.500

Không đổi

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

13.300

Tăng 200

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.300

Tăng 200

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

13.500

Giảm 100