Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 30/2020

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 30

Tỷ giá:  Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD Mỹ ở mức: 23.220 đồng (giảm 1 đồng) vào hôm nay (24/7). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước hiện mua vào ở mức 23.175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.867 đồng (giảm 11 đồng) so với hôm qua.

Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD Mỹ phổ biến ở mức 23.090 đồng (mua) và 23.270 đồng (bán).

Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.090 đồng/USD và 23.270 đồng/USD. Vietinbank: 23.091 đồng/USD và 23.271 đồng/USD. ACB: 23.110 đồng/USD và 23.260 đồng/USD.

 

Lãi suất: 6 tháng đầu năm, lãi suất huy động của các ngân hàng xuống thấp kỷ lục.


Khảo sát thực tế, sau đợt giảm lãi suất vào đầu tháng 7/2020, nhiều ngân hàng lớn tiếp tục giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm.
Không chỉ top 4 ngân hàng cổ phần có vốn nhà nước, một ngân hàng tư nhân lớn trong top đầu vừa điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn 1 tháng từ 3,7-4% xuống còn 3,15-3,65%. Kỳ hạn 6 tháng giảm từ 4,6% xuống 4%. Nhà băng này cũng điều chỉnh lãi suất ở hầu hết kỳ hạn khác với xu Khảo sát thực tế, sau đợt giảm lãi suất vào đầu tháng 7/2020, nhiều ngân hàng lớn tiếp tục giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm.

 

 

Không chỉ top 4 ngân hàng cổ phần có vốn nhà nước, một ngân hàng tư nhân lớn trong top đầu vừa điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn 1 tháng từ 3,7-4% xuống còn 3,15-3,65%. Kỳ hạn 6 tháng giảm từ 4,6% xuống 4%. Nhà băng này cũng điều chỉnh lãi suất ở hầu hết kỳ hạn khác với xu hướng giảm 0,2-0,3% so với đầu tháng 7/2020. Động thái giảm lãi suất huy động khiến nhiều nhà đầu tư có xu hướng rút tiền ra khỏi ngân hàng.

 

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 30

 

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

6,871.880

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 30

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SAE1006

Ấn Độ, Đài Loan

480-485

CFR

 

IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 30

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

11.600

Giảm 100

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

12.500

Tăng 500

HRC 2.0mm

Trung Quốc

12.200