I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 30
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 30/7 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,180 VND/USD, giảm 32 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23,876 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,484 VND/USD.
Lúc 8 giờ 30 phút, giá USD tại Vietcombank giảm 20 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra so với hôm qua, niêm yết ở mức 22,820 – 23,050 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh được điều chỉnh giảm 15 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra so với hôm qua, niêm yết ở mức 22,860 – 23,060 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Thực hiện lời kêu gọi của NHNN, có hơn 10 ngân hàng thương mại (NHTM) đã công bố gói cho vay ưu đãi với lãi suất thấp hơn từ 0.5%-2%/năm kể từ 15/7 đến cuối năm cho các khách hàng bị ảnh hưởng mạnh bởi dịch bệnh.
Trong khi đó, lãi suất huy động lại tăng nhẹ từ 10 – 40 điểm cơ bản ở một số ngân hàng với hầu hết các kỳ hạn, trong đó có NHTM không thay đổi biểu lãi suất niêm yết nhưng tăng mức lãi suất thỏa thuận tối đa với khách hàng.
SSI Research duy trì quan điểm lãi suất huy động khó có thể giảm thêm mà ngược lại, có thể tăng trung bình khoảng 50 bps vào nửa cuối 2021.
II. Hàng nhập khẩu tuần 30
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 7,638.570 |
TÔN MẠ | 13,045.186 |
TÔN BĂNG | 11,484.625 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 30
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Ấn Độ | 908 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 930-935 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 30
Mặt hàng | Xuất xứ | Mức giá | | Biến động |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17.500 | | +300 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 23.500 | | +900 |
HRC SAE | Trung Quốc | 24.000 | | +500 |