I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 31
Tỷ giá
Ngày 4/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.434 đồng (không đổi) so với phiên trước. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.725 đồng và bán ra ở mức 23.087 đồng (không đổi).
Hầu hết các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ ngày 4/8 không đổi so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 22.695 đồng (mua) và 22.765 đồng (bán).
Vietcombank, Vietinbank và BIDV niêm yết giá USD ở mức: 22.695 đồng (mua) và 22.765 đồng (bán). ACB: 22.700 đồng (mua) và 22.770 đồng (bán). Techcombank niêm yết giá USD ở mức: 22.675 đồng (mua) và 22.775 đồng (bán).
Lãi suất:
Lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng tiếp tục xu hướng giảm mạnh ở hầu hết các kỳ hạn chủ chốt. Lãi suất qua đêm đã ở mức dưới 1%, đây là mức thấp nhất kể từ đầu năm 2017.
Lãi suất bình quân liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 1 tháng giảm lượt xuống mức 1,53%/năm; 1,65%/năm và 2,71%/năm.
Bên cạnh đó, một số ngân hàng bước đầu đã thực hiện giảm lãi suất với động thái tích cực hơn thông qua áp dụng một số chương trình tín dụng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp với lãi suất thấp hơn trần của Ngân hàng Nhà nước, giảm lãi suất cho vay trung dài hạn đối với lĩnh vực ưu tiên.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 31
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 560 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 530-545 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 31
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 12.600 | Tăng 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 12.600 | Tăng 100 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 12.700 | Tăng 100 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.600 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 13.600 |
|