I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 31
Tỷ giá
Ngày 3/8 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.676 đồng (tăng 10 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.306 đồng (tăng 7 đồng).
Đầu giờ sáng 3/8, các ngân hàng thương mại tăng tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay thêm khoảng 10 đồng so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.250 đồng (mua) và 23.340 đồng (bán).
BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.240 đồng (mua) và 23.320 đồng (bán). ACB: 23.260 đồng (mua) và 23.340 đồng (bán). Vietinbank: 23.251 đồng (mua) và 23.331 đồng (bán). Vietcombank: 23.250 đồng (mua) và 23.330 đồng (bán).
Lãi suất
Nếu như cách đây 1 tháng, lãi suất kỳ hạn cho vay qua đêm USD trên thị trường liên ngân hàng (thị trường 2) còn cao gấp 2 lần so với VNĐ, thì với sự tăng vọt của lãi suất VNĐ trong những ngày cuối tháng 7 đã đẩy lãi suất cho vay qua đêm bình quân tuần từ 23 đến 24/7 lên đến 4.04%, cao hơn rất nhiều so với lãi suất cho vay USD vẫn ổn định tại mức 1.98%, tức gấp 2 lần.
Tương tự ở các kỳ hạn khác thì lãi suất cho vay VNĐ cũng cao gấp 1.5 – 2 lần lãi suất cho vay USD. Như vậy sau một thời gian dài chênh lệch lãi suất giữa VNĐ và USD duy trì ở mức âm, thì hiên tại đã đảo chiều dương trở lại, với chênh lệch dương mở rộng rất lớn.
Chính vì vậy, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Lê Minh Hưng đã từng chia sẻ rằng để giải quyết vấn đề tỷ giá thì một trong những việc đầu tiên phải xử lý là phải thu hẹp mức chênh lệch lãi suất cho vay USD cao hơn VNĐ trên thị trường 2.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 31
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NGUỘI | 27.049.254 |
2 | TÔN NÓNG | 35.154.757 |
3 | SẮT KHOANH | 32.251.910 |
4 | TÔN BĂNG | 10.489.382 |
5 | TÔN MẠ | 8.048.921 |
6 | THÉP HÌNH | 124.860 |
7 | SẮT RAY | 446.000 |
8 | SẮT BÓ TRÒN | 1.705.577 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 31
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 602-610 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Ấn Độ | 605 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Đài Loan | 608 | CFR | HCM |
Tấm dày Q345B | Trung Quốc | 630 | CFR | HCM |
Tấm dày A36 | Trung Quốc | 625 | CFR | HCM |
Tấm dày SS400 | Trung Quốc | 615-620 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 31
| Xuất xứ | Giá | +/- |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.000 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.000 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.050 | Giảm 50 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.050 | Giảm 50 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.150 | Giảm 50 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.600 | Tăng 100 |