I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 31
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) sáng 6/8 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.167 VND/USD, tăng 3 đồng so với hôm qua.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.863 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.471 VND/USD.
Lúc 8 giờ 30 phút, giá USD tại Vietcombank được giữ nguyên so với hôm qua, ở mức 22,810 – 23,040 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh không đổi so với hôm qua, được niêm yết ở mức 22,840 – 23,040 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Nhiều ngân hàng vừa đồng loạt giảm lãi vay từ 1 đến 3%/năm; đồng thời giảm phí dịch vụ từ nay đến hết năm để hỗ trợ khách hàng, doanh nghiệp bị khó khăn bởi đại dịch COVID-19.
Không chỉ 16 ngân hàng thuộc Hiệp hội Ngân hàng (VNBA) đã giảm lãi hỗ trợ khách hàng mà Hiệp hội cũng đang kêu gọi tất cả các ngân hàng còn lại xem xét tiếp tục giảm lãi cho vay từ nay đến hết năm.
Không chỉ giảm lãi suất, các ngân hàng cũng giảm mạnh phí dịch vụ để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Đai diện Vietcombank cho biết: Năm nay ngân hàng sẽ giảm hàng trăm tỷ đồng tiền phí cho các khách hàng là các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân. Từ nay tới hết năm Vietcombank giảm đến 80% phí chuyển tiền trong cùng hệ thống và 25% phí chuyển tiền ngoài hệ thống cho khách hàng cá nhân; giảm đến 33% phí các Gói tài khoản, áp dụng cho các Gói tài khoản VCB Eco và VCB Plus; giảm 17% phí rút tiền mặt tại ATM ngoài hệ thống Vietcombank.
II. Hàng nhập khẩu tuần 31
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 27,866.485 |
TÔN MẠ | 10,509.711 |
THÉP TẤM | 2,714.287 |
THÉP HÌNH | 167.772 |
THÉP ỐNG | 1622.306 |
SẮT KHOANH | 451.900 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 31
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 940-950 | CFR |
Mặt hàng | Xuất xứ | Mức giá | | Biến động |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17.500 | | 0 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 23.500 | | 0 |
HRC SAE | Trung Quốc | 24.000 | | 0 |