I. Tỉ
Sau quyết định nới rộng biên độ tỷ giá có phần nhượng bộ của Ngân hàng Nhà nước, các nhà băng đồng loạt yết giá đô la Mỹ chiều bán ra ở mức trần cho phép là 22.106 USD/VND.
Quyết định nới biên độ giao dịch tỷ giá từ /- 1% lên /- 2% của Ngân hàng Nhà nước ngày 12/08 gây bất ngờ cho thị trường. Sau một loạt các tuyên bố cứng rắn, NHNN lại đưa ra một quyết định nới lỏng tỷ giá rất nhanh chóng sau những diễn biến trên thị trường trong và ngoài nước.
Quyết định này, thậm chí còn khiến cho nhiều người nghĩ rằng, đây là một sự nhượng bộ quá dễ dàng của NHNN trước những sức ép của thị trường trong thời gian vừa qua.
Đáp lại động thái có phần “dễ tính” này của Ngân hàng Nhà nước, hàng loạt nhà băng đã ngay lập tức tăng giá bán ra lên kịch trần 21.106 đồng đổi 1USD.
Cụ thể, ở chiều bán ra, ba ngân hàng quốc doanh được coi là kiên định và bình tĩnh nhất trong các đợt điều chỉnh tăng tỷ giá, đến lần này, chỉ 2 ngày sau quyết định nới rộng biên độ, giá bán cũng đã tăng lên 21.105 đồng. Vietcombank điều chỉnh tăng 15 đồng, Vietinbank mạnh tay tăng bước giá thêm 30 đồng để “sánh vai” cùng các nhà băng khác.
Các ngân hàng TMCP như Techcombank, Eximbank hay MB, SCB, Đông Á… cũng gần như không còn sự kiên nhẫn khi đồng loạt yết giá đồng đô la Mỹ ở mức trần 21.106 đồng, tăng 10-20 đồng so với sáng qua (13/08).
Ở chiều mua vào, doãng vênh tỷ giá mua giữa các ngân hàng cách nhau khá lớn.
Vietcombank quyết định tăng giá mua thêm 5 đồng so với sáng 13/08 lên mức 22.025 đồng. Vietinbank và BIDV tăng quyết liệt thêm 45-50 đồng lên mức 22.060 đồng đổi 1USD.
Eximbank và MBBank cũng điều chính tăng 40 đồng giá mua lên 22.050 đồng, giữ chênh lệch hai chiều mua – bán ở mức 50-60 đồng mỗi đô.
Sáng nay (14/08), giá mua vào cao nhất là 22.065 đồng đổi 1USD thấp nhất là 21.970 USD/VND.
Giá bán ra đã nằm chạm mức trần mới được cho phép là 21.106 đồng.
Ngân hàng Nhà nước áp dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng ở mức 21.673 USD/VND, biên độ giao dịch tỷ giá được tăng lên +/- 2%, theo đó, tỷ giá trần là 22.106 VND/USD, tỷ giá sàn là 21.240 VND/USD.
II.
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 31.108.769 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 26.358.319 |
3 | TÔN BĂNG | 3.082.440 |
4 | SẮT KHOANH | 19.049.913 |
5 | THÉP ỐNG | 101.000 |
6 | SẮT HÌNH | 1.324.740 |
7 | TÔN MẠ | 3.434.701 |
8 | SẮT CÂY | 1.847.639 |
III
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
2 | HRC SS400B 2mm | Trung Quốc | | CFR | |
3 | Wire rod SAE 1006B | Trung Quốc | | CFR | |
Gía thép vẫn trên đà giảm do giá nguyên lệu thô giảm và tiêu thụ trì trệ.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |