I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 32
Tỷ giá
Hai ngày trở lại đây, giá USD tự do nhích nhẹ sau khi “nằm im” từ đầu tuần. Lúc cuối giờ sáng, một số điểm giao dịch ngoại tệ tự do tại Hà Nội báo giá USD ở mức 22.755 đồng (mua vào) và 22.775 đồng (bán ra), tăng 5 đồng so với sáng qua và cao hơn 15 đồng so với đầu tuần.
Giá USD niêm yết tại các ngân hàng thương mại cũng nhích nhẹ. Vietcombank sáng nay báo giá USD ở mức 22.695 đồng (mua vào) và 22.765 đồng (bán ra), tăng 5 đồng so với hôm qua. Eximbank niêm yết giá USD ở mức 22.680 đồng và 22.770 đồng, tương ứng mua vào và bán ra.
Lãi suất:
Về tình hình lãi suất 7 tháng qua, báo cáo mới công bố của Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia (UBGSTC) nhận định, trên thị trường 1, lãi suất huy động tương đối ổn định. Lãi suất cho vay có dấu hiệu giảm dần sau khi Ngân hàng Nhà nước (NHNN) hạ lãi suất điều hành và trần lãi suất cho vay ngắn hạn đối với một số lĩnh vực ưu tiên. Cụ thể, lãi suất cho vay 5 lĩnh vực ưu tiên giảm về mức 6,5%/năm, cá biệt đã có ngân hàng thương mại giảm về 6%/năm.
Theo thống kê của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, hiện lãi suất cho vay phổ biến khoảng 6 - 9%/năm đối với ngắn hạn và 9 - 11%/năm đối với trung và dài hạn.
Trong thời gian còn lại của năm nay, UBGSTC dự báo, có nhiều yếu tố thuận lợi hỗ trợ cho việc giảm lãi suất. Nhìn từ yếu tố trong nước, lạm phát nhiều khả năng đạt dưới kế hoạch Quốc hội đề ra (4%). Động thái từ nhà điều hành đang hỗ trợ lớn cho việc giảm lãi suất. Trong tháng 7, NHNN đã hạ lãi suất điều hành, cùng với đó, trần lãi suất cho vay ngắn hạn cũng được NHNN điều chỉnh giảm đối với các lĩnh vực ưu tiên. Đặc biệt, nút thắt xử lý nợ xấu đã có cơ chế pháp lý thuận lợi khi Quốc hội ban hành Nghị quyết 42 về thí điểm xử lý nợ xấu và Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020.
Việc giảm lãi suất các tháng cuối năm còn có thể được hỗ trợ từ yếu tố quốc tế, khi áp lực từ phá tỷ giá không quá lớn.
II.Hàng nhập khẩu về trong tuần 32
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 50.982.917 |
2 | TÔN MẠ | 4.347.836 |
3 | TÔN LẠNH | 7.868.812 |
4 | BĂNG MẠ | 1.613.542 |
5 | SẮT KHOANH | 4.045.300 |
6 | THÉP TẤM | 34.470.229 |
7 | SẮT HÌNH | 1.942.594 |
8 | SẮT ĐƯỜNG RAY | 491.160 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 32
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 565-575 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 580 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 32
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 13.600 | Tăng 1000 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 13.600 | Tăng 1000 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 13.700 | Tăng 1000 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.700 | Tăng 1000 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.200 | Tăng 600 |