I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 33
Trong tuần này, NHNN đã có động thái gây sốc cho thị trường khi nâng tỷ giá bình quân VND/USD lên 1% đồng thời nới biên độ giao dịch từ +/-2% lên +/-3%. NHNN cho biết không còn cách nào khác.
Ngân hàng Vietcombank tỷ giá USD/VND được điều chỉnh tăng nhẹ 10 đồng cả hai chiều mua- bán lên mức 22.360 đồng/USD chiều mua vào và bán ra là 22.440 đồng/USD.
Ngân hàng Vietinbank tỷ giá USD/VND niêm yết ở mức mua vào là 22.360 đồng/USD, chiều bán ra ở ngưỡng 22.450 đồng/USD, tăng 30 đồng cả hai chiều mua vào- bán ra.
Ngân hàng BIDV tỷ giá USD hiện mua vào ở mức 22.400 đồng/USD, bán ra ở mức 22.480 đồng/USD, tăng 55 đồng chiều mua vào và 40 đồng chiều bán ra so với ngày 20/8.
Ngân hàng Eximbank tỷ giá USD niêm yết ở mức 22.380 - 22.500 đồng/USD chiều mua vào- bán ra, tăng tiếp 60 đồng chiều mua- bán ra.
Ngân hàng Techcombank tỷ giá USD/VND cũng tăng 50 đồng ở cả hai chiều mua vào, bán ra và hiện niêm ở mức 22.300 đồng/USD chiều mua vào và 22.460 đồng/USD chiều bán ra.
Ngân hàng Tienphongbank tỷ giá USD hiện niêm yết tại mức mua vào là 22.380 đồng/USD và bán ra ở ngưỡng 22.500 đồng/USD.
Ngân hàng HSBC tiếp tục niêm yết tỷ giá USD/VND tại 22.300- 22.450 đồng/USD (mua vào - bán ra).
Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của USD VND tiếp tục được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước áp dụng cho ngày 21/08/2015 là 21.890 VND/USD.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 33
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 26.147.063 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 26.713.284 |
3 | TÔN NGUỘI | 1.984.120 |
4 | SẮT KHOANH | 4.479.512 |
5 | THÉP ỐNG | 565.020 |
6 | SẮT HÌNH | 14.145.779 |
7 | TÔN MẠ | 19.793.492 |
8 | SẮT PHÔI | 36.651.540 |
9 | SĂT BÓ TRÒN | 745.535 |
10 | SẮT GÂN | 4.002.600 |
11 | BĂNG MẠ | 1.865.259 |
12 | SẮT FLAT | 479.501 |
13 | TÔN CUỘN | 507.836 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 33
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006B 2mm | Trung Quốc | 312-315 | CFR | |
2 | HRC SS400B 3mm | Trung Quốc | 303-306 | FOB | |
3 | Wire rod SAE Q195 6.5mm | Trung Quốc | 315-320 | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 33
Sau 3 ngày mất giá liên tiếp của đồng NDT, giá xuất khẩu thép Trung Quốc tiếp tục lún sâu và dẫn đầu về giá thấp trên thế giới, gây áp lực cho giá thép nội địa Việt Nam. Tuy nhiên, các nhà máy trong nước đã tăng giá chào bán do tiêu thụ có phần khởi sắc và cũng là động thái ngăn giá giảm sau đợt suy thoái dài. Song xu hướng này chỉ là tạm thời và giá thép sẽ sớm giảm trở lại trong những tuần tới.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 8.700 | Tăng 400 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 8.900 | Tăng 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 8.500 | Tăng 200 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 8.500 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.200 | Tăng 200 |