I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 33
Tỷ giá
Ngày 16/8 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.691 đồng (tăng 6 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.316 đồng (giảm 1 đồng).
Đầu giờ sáng 16/8, đa số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.270 đồng (mua) và 23.350 đồng (bán).
Vietinbank và BIDV niêm yết ở mức: 23.265 đồng (mua) và 23.345 đồng (bán). Vietcombank: 23.270 đồng (mua) và 23.350 đồng (bán). ACB: 23.280 đồng (mua) và 23.360 đồng (bán).
Lãi suất
Lãi suất huy động đã nhích lên trong gần 1 tháng qua ở một số NH thương mại. NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) vừa thay đổi biểu lãi suất tiền gửi, theo hướng tăng khá mạnh đối với nhiều kỳ hạn, khách hàng gửi càng nhiều lãi suất càng cao. Cụ thể, với khách hàng mở mới sổ tiết kiệm (khách hàng ưu tiên) lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng cho khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng là 4.7%/năm, tăng 0.2%/năm so với tháng trước. Với khách hàng gửi trên 3 tỉ đồng, cũng kỳ hạn 1-2 tháng, lãi suất sẽ là 5%/năm.
Một số NH khác như NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), TMCP Á Châu (ACB) cũng điều chỉnh lãi suất huy động tăng 0.1%-0.2%/năm so với trước đó, chủ yếu ở các kỳ hạn dài.
Trên thị trường liên NH (nơi các NH thương mại vay mượn vốn lẫn nhau), lãi suất cho vay qua đêm và các kỳ hạn ngắn cũng tăng lên đáng kể so với trước đó. Trong biểu lãi suất liên NH mới nhất được NH Nhà nước công bố, lãi suất cho vay qua đêm trên thị trường này ở mức 4.42%/năm, tăng mạnh so với trước đó.
Theo các chuyên gia, xu hướng lãi suất huy động những tháng cuối năm cơ bản ổn định, có thể có "sóng" vào một vài thời điểm nhưng mang tính nhất thời. Còn thanh khoản của hệ thống NH vẫn ổn định nên không quá lo lắng. PGS-TS Nguyễn Khắc Quốc Bảo, Trưởng Khoa Tài chính Trường ĐH Kinh tế TP HCM, nhìn nhận đà tăng lãi suất sẽ không bị đẩy lên quá cao nếu NH Nhà nước tiếp tục ổn định tỉ giá như thời gian qua và không có những cú sốc từ bên ngoài.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 33
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | THÉP DÂY | 6.660 |
2 | | 14.995.258 |
3 | SẮT KHOANH | 1.612.540 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 33
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 595-600 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Đài Loan | 610 | CFR | HCM |
Tấm dày Q345 14-40mm | Trung Quốc | 620 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Ấn Độ | 605 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 33
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.150 | Tăng 150 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.150 | Tăng 150 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.300 | Tăng 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.500 | Tăng 200 |