I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 33
Tỷ giá: Đầu giờ sáng 14/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.212 đồng (giảm 3 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.858 đồng (giảm 6 đồng).
Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ phổ biến ở mức 23.090 đồng (mua) và 23.270 đồng (bán).
Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.090 đồng/USD và 23.270 đồng/USD. Vietinbank: 23.083 đồng/USD và 23.263 đồng/USD. ACB: 23.100 đồng/USD và 23.250 đồng/USD.
Lãi suất: Tín dụng toàn ngành ngân hàng trong 7 tháng đầu năm 2020 tăng 3.45%, nhưng vẫn có nhiều ngân hàng ghi nhận tăng trưởng âm do tiền gửi khách hàng tăng thêm trong khi dư nợ cho vay giảm so với cùng kỳ năm ngoái.
Bản thân các doanh nghiệp cũng ngại các khoản vay mới có lãi suất cao. Vì vậy, việc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quyết định giảm lãi suất đối với tiền gửi dự trữ bắt buộc bằng VND của các tổ chức tín dụng 50 điểm cơ bản, xuống 0.5%/năm từ ngày 1/8 sẽ giúp kích thích tăng trưởng tín dụng các tháng cuối năm và doanh nghiệp cũng giảm áp lực lãi vay trong bối cảnh kinh tế khó khăn hiện tại.
Đây là lần thứ ba trong năm 2020, NHNN tiến hành điều chỉnh giảm một số loại lãi suất, sau lần điều chỉnh vào tháng 3 và tháng 5.
Cần có thêm thời gian để các chính sách mới ngấm vào thị trường, nhưng trước mắt có thể nhận thấy lãi suất tiền gửi các kỳ hạn ngắn đã giảm khá nhiều kể từ đầu năm đến nay. Việc dòng tiền rẻ được bơm vào thị trường sẽ kích thích các hoạt động kinh tế, tạo điều kiện cho người dân chi tiêu nhiều hơn và doanh nghiệp có cơ hội phục hồi nhanh hơn.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 33
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 89,781.907 |
THÉP TẤM | 441.332 |
SẮT KHOANH | 308.608 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 33
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 505-515 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 525-530 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 530 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 33
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11,700 | Tăng 400 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 13,000 | Tăng 500 |