I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 33
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23,851 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,461 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại sáng nay, giá đồng USD có xu hướng giảm.
Lúc 8 giờ 15 phút, giá USD tại Vietcombank không đổi so với hôm qua, niêm yết ở mức 22,680 – 22,910 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh giảm 5 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra, niêm yết ở mức 22,710 – 22,910 VND/USD (mua vào - bán ra) so với hôm qua.
Lãi suất: Trong báo cáo mới phát hành, Công ty chứng khoán Bảo Việt cho biết, trong tuần qua, lãi suất liên ngân hàng tiếp tục giảm với các mức lãi suất đều dưới 1%, thấp nhất kể từ cuối tháng 4 đến nay.
Theo đó, thấp nhất là lãi suất liên ngân hàng qua đêm chỉ còn 0.77%, và cao nhất là lãi suất liên ngân hàng 2 tuần là 0.96%.
Các con số này cho thấy, diễn biến phức tạp của đại dịch COVID-19 ở Việt Nam vẫn tiếp tục gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như đầu tư của nhà nước và tư nhân.
Yếu tố này phần nào đã làm giảm nhu cầu tín dụng, qua đó tiếp tục giữ cho thanh khoản của hệ thống ngân hàng vẫn ở trạng thái dồi dào. Vì các ngân hàng quá nhiều tiền nên trong tuần qua, Ngân hàng Nhà nước không có một hoạt động nào mới trên thị trường mở.
II. Hàng nhập khẩu tuần 33
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 70,109.570 |
TÔN MẠ | 259.750 |
TÔN NGUỘI | 140.070 |
THÉP CÂY | 645.301 |
TÔN BĂNG | 2,041.960 |
SẮT KHOANH | 5,297.440 |
THÉP TẤM | 3,690.291 |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 33
Mặt hàng | Xuất xứ | Mức giá | | Biến động |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17.500 | | -200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 22.800 | | -200 |