I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 34
Tỷ giá USD/VND hạ nhiệt dần về cuối tuần với các ngân hàng đồng loạt hạ tiếp giá bán USD, trong khi giá mua vào VietinBank cũng được điều chỉnh giảm 15 đồng. Chênh lệch giữa giá mua vào - bán ra còn 80-90 đồng/USD.
Sáng 28/8, giá USD được các ngân hàng bán ra ở mức 22.500-22.510 đồng/USD, giảm 10 - 15 đồng/USD so với hôm qua. Giá mua vào giữ nguyên khuyến chênh lệch mua - bán thu hẹp.
Ngân hàng Vietcombank sau khi mạnh tay giảm giá mua – bán đô la Mỹ sáng qua, đến hôm nay đã dần ổn định ở mức 22.460 USD/VND (mua vào) – 22.520 USD/VND (bán ra).
Ngân hàng Vietinbank giảm 40 đồng giá mua còn 22.450 đồng đổi 1USD và giảm 42 đống giá bán còn 22.505 đồng.
Ngân hàng BIDV niêm yết giá mua 22.460 USD/VND – tăng 10 đồng so với sáng 19/08, giá bán được giữ nguyên ở mức 22.510 USD/VND.
Trong khi đó, các ngân hàng TMCP cũng có bước điều chỉnh cân bằng tỷ giá sau động thái trấn an của Ngân hàng Nhà nước.
Tại cuộc họp giữa Thống đốc NHNN và lãnh đạo các ngân hàng thương mại, cơ quan điều hành đã quán triệt sẽ không tiếp tục điều chỉnh tỷ giá từ nay đến cuối năm 2015.
Theo đó, các ngân hàng TMCP đã ngay lập tức có tín hiệu phản hồi, giá mua vào – bán ra được điều chỉnh, giá đô la Mỹ không còn “căng như dây đàn” như hồi đầu tuần.
Ngân hàng Techcombank giảm 17 đồng chiều bán xuống 22.530 đồng đổi 1USD, giá mua được giữ ổn định ở mức 22.420 đồng.
Eximbank áp dụng giá giao dịch đồng bạc xanh ở mức 22.430 đồng mua vào – giảm 25 đồng và 22.510 đồng bán ra – giảm 35 đồng so với sáng qua(27/08).
VPBank điều chỉnh giảm giá 20 đồng cả hai chiều xuống còn 22.430 USD/VND (mua vào) và 22.520 USD/VND (bán ra).
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 34
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 5.611.640 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 23.929.200 |
3 | TÔN NGUỘI | 731.129 |
4 | SẮT KHOANH | 8.694.890 |
7 | TÔN MẠ | 9.456.307 |
10 | SẮT GÂN | 503.820 |
11 | SẮT CÂY | 1.196.009 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 34
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | Thép tấm A36 15-22mm | Trung Quốc | 310-315 | CFR | |
2 | HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 305 | CFR | |
3 | Wire rod SAE Q195 6.5mm | Trung Quốc | 312-313 | CFR | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 34
Gía thép trong nước đã giảm trở lại theo đúng xu hướng của thị trường sau khi đột ngột tăng vào tuần trước. Biên độ giảm dao động từ 100-200 VND/kg.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 8.600 | Giảm 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 8.800 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 8.300 | Giảm 200 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 8.300 | Giảm 200 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.100 | Giảm 100 |