I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 34
Tỷ giá
Ngày 24/8 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.688 đồng (tăng 10 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.308 đồng (tăng 5 đồng).
Đầu giờ sáng 24/8, đa số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.240 đồng (mua) và 23.320 đồng (bán).
Vietinbank niêm yết ở mức: 23.234 đồng (mua) và 23.314 đồng (bán). Vietcombank, BIDV và ACB: 23.240 đồng (mua) và 23.320 đồng (bán).
Lãi suất
Lãi suất huy động đã nhích lên trong gần 1 tháng qua ở một số NH thương mại. NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) vừa thay đổi biểu lãi suất tiền gửi, theo hướng tăng khá mạnh đối với nhiều kỳ hạn, khách hàng gửi càng nhiều lãi suất càng cao. Cụ thể, với khách hàng mở mới sổ tiết kiệm (khách hàng ưu tiên) lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng cho khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng là 4.7%/năm, tăng 0.2%/năm so với tháng trước. Với khách hàng gửi trên 3 tỉ đồng, cũng kỳ hạn 1-2 tháng, lãi suất sẽ là 5%/năm.
Một số NH khác như NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), TMCP Á Châu (ACB) cũng điều chỉnh lãi suất huy động tăng 0.1%-0.2%/năm so với trước đó, chủ yếu ở các kỳ hạn dài.
Trên thị trường liên NH (nơi các NH thương mại vay mượn vốn lẫn nhau), lãi suất cho vay qua đêm và các kỳ hạn ngắn cũng tăng lên đáng kể so với trước đó. Trong biểu lãi suất liên NH mới nhất được NH Nhà nước công bố, lãi suất cho vay qua đêm trên thị trường này ở mức 4.42%/năm, tăng mạnh so với trước đó.
Theo các chuyên gia, xu hướng lãi suất huy động những tháng cuối năm cơ bản ổn định, có thể có "sóng" vào một vài thời điểm nhưng mang tính nhất thời. Còn thanh khoản của hệ thống NH vẫn ổn định nên không quá lo lắng. PGS-TS Nguyễn Khắc Quốc Bảo, Trưởng Khoa Tài chính Trường ĐH Kinh tế TP HCM, nhìn nhận đà tăng lãi suất sẽ không bị đẩy lên quá cao nếu NH Nhà nước tiếp tục ổn định tỉ giá như thời gian qua và không có những cú sốc từ bên ngoài.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 34
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NGUỘI | 88.349 |
2 | TÔN NÓNG | 15.340.123 |
3 | TÔN BĂNG | 25.929.888 |
4 | TÔN MẠ | 20.464.757 |
5 | THÉP KHOANH | 12.536.101 |
6 | THÉP TẤM | 10.232.231 |
7 | THÉP CÂY | 33.151 |
8 | THÉP HÌNH | 3.084.636 |
9 | THÉP ỐNG | 88.349 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 34
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 592-615 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 | Thổ Nhĩ Kỳ | 583-585 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 | Nga | 595 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 34
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 50 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.200 | Tăng 50 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.300 | Tăng 100 |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.300 | Tăng 100 |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.400 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 15.400 | Giảm 100 |