I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 34
Tỷ giá: Tỷ giá tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (NHNN) mua vào ở mức 23.175 VND/USD (không đổi) và bán ra ở mức 23.846 VND/USD.
Giá USD tự do mua vào ở mức 23.160 đồng và bán ra ở mức 23.190 đồng (không đổi cả 2 chiều).
VietinBank niêm yết tỷ giá ở mức: 23.073 đồng (mua vào) và 23.263 đồng (bán ra).
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.060 đồng (mua vào) và 23.270 đồng (bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại Techcombank niêm yết theo tỷ giá: 23.066 đồng - 23.266 đồng (mua vào - bán ra).
Giá USD tại ngân hàng Eximbank, giá mua - bán USD là 23.080 - 23.250 đồng/USD (giữ nguyên cả 2 chiều).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV niêm yết theo tỷ giá: 23.085 đồng - 23.265 đồng.
Lãi suất: Mặt bằng lãi suất huy động bằng VND của TCTD có xu hướng giảm. Hiện lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0.1- 0.2%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 3.7 – 4.25%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 4.4- 6.4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn từ 12 tháng trở lên ở mức 6.0 – 7.3%/năm.
Cũng theo thống kê của NHNN, mặt bằng lãi suất cho vay bằng VND của TCTD có xu hướng giảm. Hiện lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND đối với một số ngành lĩnh vực ở mức 5.0%/năm.
Lãi suất cho vay USD phổ biến ở mức 3.0-6.0/năm; trong đó lãi suất cho vay ngắn hạn phổ biến ở mức 3.0-4.5%/năm, lãi suất cho vay trung, dài hạn ở mức 4.2-6.0%/năm.
Đối với các giao dịch bằng VND: So với tuần trước, lãi suất bình quân liên ngân hàng trong tuần giảm nhẹ so với mức lãi suất tuần trước ở các kỳ hạn. Cụ thể: lãi suất bình quân kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng lần lượt là 0.2%/năm, 0.29%/năm và 0.59%/năm.
Đối với các giao dịch USD: Lãi suất bình quân liên ngân hàng trong tuần dao động không đáng kể so với mức lãi suất tuần trước ở các kỳ hạn. Cụ thể: lãi suất bình quân kỳ hạn qua đêm, 01 tuần và 01 tháng lần lượt là 0.11%/năm, 0.14%/năm và 0.43%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 34
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 54,507.013 |
THÉP TẤM | 610.135 |
SẮT KHOANH | 4,852.490 |
TÔN MẠ | 4,784.890 |
THÉP ỐNG | 222.466 |
THÉP CÂY | 91.408 |
THÉP HÌNH | 1,597.180 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 34
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 512-515 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 525-530 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 530 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 34
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 11.700 | Không đổi |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 13.200 | Tăng 200 |