I. Tỉ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 35
Tỷ giá USD/VND tiếp tục giảm tại các ngân hàng thương mại trong khi giá USD tự do lại tăng khoảng 20 đồng mỗi chiều mua vào – bán ra vào ngày 04/09.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức 24.450 – 22.510 đồng/USD (mua vào – bán ra), điều chỉnh giảm 5 đồng chiều mua vào và giảm 5 đồng chiều bán ra so với ngày 3/9.
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức 22.430 – 22.510 đồng/USD (mua vào – bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với ngày 3/9.
Ngân hàng Vietinbank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức 22.435 – 22.505 đồng/USD (mua vào – bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với ngày 3/9.
Trên thị trường tự do tại Hà Nội sáng 4/9 lúc 9h, đồng USD được giao dịch ở mức 22.640 đồng/USD chiều mua vào và chiều bán ra là 22.680 đồng/USD, tăng 20 đồng mỗi chiều mua vào và bán ra so với ngày hôm qua.
TIN LIÊN QUANDòng tiền “nóng” đang chảy vào châu Á: Nguy cơ tiềm ẩn Dòng tiền “nóng” đang chảy vào châu Á: Nguy cơ tiềm ẩn Ngân hàng nào sẽ “chết” khi áp trần lãi vay ?(20/04) Bơm vốn qua OMO, ‘đòn đánh’ đầu tiên để giảm lãi suất?(22/08) Ba nguy cơ mới đe dọa ổn định tài chính toàn cầu(11/07) ‘Bong bóng’ lãi suất sắp vỡ(12/05) Cảnh báo về lạm phát của các nền kinh tế châu Á(03/08)
Trong khi đó, đường cong lãi suất dự báo nhích lên. Theo khảo sát của phóng viên Báo Đầu tư, lãi suất huy động kỳ hạn 3 tháng ở một số ngân hàng nếu cộng cả chính sách khuyến mãi đã lên tới 5.5%/năm so với mức 5.1-5.2%/năm trước đó. Lãi suất kỳ hạn từ 13 tháng trở lên cũng được nâng lên khoảng 7.3%/năm, thay vì dưới 7%/năm như trước đó.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 35
STT | Loại hàng | Khối lượng (kg) |
1 | THÉP TẤM CÁN NÓNG | 10.309.004 |
2 | THÉP CUỘN CÁN NÓNG | 38.201.780 |
3 | TÔN NGUỘI | 1.017.499 |
4 | SẮT KHOANH | 14.101.166 |
7 | TÔN MẠ | 24.444.482 |
8 | SẮT GÂN | 1.513.670 |
9 | BĂNG MẠ | 454.518 |
10 | SẮT ỐNG | 689.133 |
11 | SẮT LÒNG MÁNG | 456.600 |
12 | SẮT PHÔI | 13.178.240 |
13 | SẮT ĐƯỜNG RAY | 135.260 |
14 | SẮT BÓ TRÒN | 518.137 |
15 | TÔN MẠ LẠNH | 1.198.473 |
16 | SẮT CÂY | 1.196.009 |
III.Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 35
STT | Loại hàng | Xuất xứ | Giá USD/tấn | Thanh toán | Hàng đến |
1 | HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 300-305 | CFR | |
2 | Cuộn trơn Q195 6.5mm | Trung Quốc | 308-310 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 35
Gía thép tuần này tuần này vẫn bình ổn so với trước đó trong bối cảnh thị trường im ắng.
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 8.600 |
Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 8.800 |
Không đổi |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 8.300 |
Không đổi |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 8.300 |
Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 9.100 |
Không đổi |