I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 35
Tỷ giá
Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và đô la Mỹ (USD) ngày 1/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.443 đồng. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.116 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.770 VND/USD.
Tại Vietcombank, giá USD được niêm yết ở mức 22.695 - 22.765 VND/USD (mua vào - bán ra), BIDV cũng niêm yết giá đồng bạc xanh ở mức 22.695 - 22.765 VND/USD (mua vào - bán ra). Techcombank niêm yết ở mức 22.680 - 22.775 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất
Do lạm phát giảm liên tục trong 6 tháng đầu năm khiến NHNN quyết định giảm lãi suất chính sách nhằm thúc đẩy tín dụng nên mặt bằng lãi suất dự báo tiếp tục xu hướng giảm nhẹ trong các tháng còn lại của năm 2017.
Tuy nhiên, việc tăng trưởng tín dụng cao hơn đáng kể so với tăng trưởng huy động trong thời gian qua lại là nhân tố thúc đẩy tăng lãi suất. Hai lực đẩy trái chiều này sẽ khiến cho lãi suất giảm nhẹ trong những tháng cuối năm.
Theo dự báo, lạm phát cuối năm sẽ duy trì ở mức 2.1%, tỷ giá xoay quanh mức 23.000 VND/USD; lãi suất huy động bình quân kỳ hạn 3 tháng duy trì khoảng 4.8%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 35
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 28.468.870 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 35
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 570-590 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 35
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 14.300 | Tăng 200 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 14.300 | Tăng 200 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 13.400 | Không đổi |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 13.400 | Không đổi |
HRC 2mm | Trung Quốc | 14.700 | Không đổi |