Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 35/2018

I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 35

 Tỷ giá

Ngày 31/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.678 đồng (giảm 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.313 đồng (không đổi).

Đầu giờ sáng 31/8, đa số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.260 đồng (mua) và 23.340 đồng (bán).

Vietinbank niêm yết ở mức: 23.259 đồng (mua) và 23.339 đồng (bán). Vietcombank, ACB và BIDV: 23.260 đồng (mua) và 23.340 đồng (bán).

Lãi suất

Trong 6 tuần gần đây, lãi suất liên ngân hàng cho diễn biến trồi sụt với biên độ tăng/giảm rất mạnh. Đáng chú ý là kể từ đầu tháng 8 đến nay, mặt bằng lãi suất liên ngân hàng duy trì ở mức cao, quanh mức 4,5%/năm cho hầu hết các kỳ hạn qua đêm, 1 tuần, 2 tuần và 1 tháng. Mức lãi suất này là cao nhất kể từ cuối năm 2016 cho đến nay.

Việc lãi suất liên ngân hàng neo ở mức cao trong nhiều tuần liên tục phản ánh sự eo hẹp trong thanh khoản của toàn hệ thống ngân hàng nói chung.

Mặc dù Ngân hàng Nhà nước (NHNN) không cập nhật số liệu tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán M2 theo tháng nhưng theo quan sát của Công ty Chứng khoán Bảo Việt (BVSC), nhiều khả năng tăng trưởng M2 đã chậm lại đáng kể trong 2 tháng gần đây.

Theo quan sát của BVSC, những căng thằng trên thị trường liên ngân hàng đã bắt đầu dẫn truyền sang thị trường 1 (huy động vốn từ dân cư). Điển hình như các ngân hàng Bản Việt, SHB, Techcombank, Vietbank... đã điều chỉnh biểu lãi suất với mức điều chỉnh từ 0.1-0.3% tùy từng kỳ hạn.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 35

 

STT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

TÔN NGUỘI

13.611.935

2

TÔN NÓNG

29.795.190

3

THÉP TẤM

1.490.073

4

TÔN MẠ

9.979.271

5

THÉP DÂY

2.762

 

 

 

 

 

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 35

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

600

CFR

HCM

HRC SS400

Trung Quốc

590

CFR

HCM

Tấm dày SS400 14-40mm

Trung Quốc

625

CFR

HCM

Tấm dày A36

Nga

635

CFR

HCM

 

 IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 35

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

15.250

Tăng 50

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

15.250

Tăng 50

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.400

Tăng 100

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.400

Tăng 100

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.500

Tăng 100

HRC 2mm

Trung Quốc

15.450

Tăng 50