I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 37
Tỷ giá
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ, áp dụng cho ngày hôm nay (15/9) là 22.441 đồng, giữ nguyên so với hôm qua.
ỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại niêm yết sáng nay không có nhiều biến động. Cụ thể, Vietcombank niêm yết tỷ giá USD/VND ở mức 22.690 đồng mua tiền mặt và 22.760 đồng bán ra. Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá USD niêm yết ở mức 22.670 đồng mua vào và 22.760 đồng bán ra.
Vietcombank, BIDV, ACB và Vietinbank niêm yết giá USD ở mức: 22.690 đồng (mua) và 22.760 đồng (bán). Techcombank: 22.680 đồng (mua) và 22.770 đồng (bán).
Lãi suất
Tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 vừa qua, Thủ tướng tiếp tục yêu cầu NHNN từ nay tới cuối năm giảm tiếp 0.5% lãi suất cho vay.
Những yếu tố có thể hỗ trợ cho việc giảm mặt bằng lãi suất cho vay là thanh khoản của hệ thống NH đang được duy trì khá tốt khi lãi suất liên NH các kỳ hạn duy trì mức thấp, tăng nhẹ từ 0.2 – 0.3% so với cuối tháng 7/2017. Đến hết tháng 7/2017, ước tính lợi nhuận của các TCTD đạt khoảng 41.000 tỷ đồng, tăng 59.7% so với cùng kỳ năm 2016. Và sau khi Nghị quyết 42 có hiệu lực (từ ngày 15/8/2017), thị trường kỳ vọng đây sẽ là cơ sở, tạo điều kiện cho việc xử lý nợ xấu ngày càng phát huy hiệu quả hơn. Từ đó các NH có thể giảm chi phí, có thêm điều kiện giảm lãi suất.
Tuy nhiên, yếu tố hỗ trợ kể trên không đồng nghĩa với việc lãi suất cho vay có thể giảm xuống một cách dễ dàng. Tín dụng cả năm theo Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8/2017 là đạt khoảng 21%. Như vậy, là có khoảng hơn 600 ngàn tỷ đồng sẽ được “chảy” vào nền kinh tế trong gần 4 tháng cuối năm.
Trao đổi với phóng viên Thời báo Ngân hàng, một chuyên gia kinh tế cho rằng, trong bối cảnh Chính phủ muốn giảm lãi suất, đồng thời đẩy mạnh tín dụng tăng trưởng khoảng 21% có thể được xem là dấu hiệu của chính sách tiền tệ nới lỏng. Và nếu là chính sách tiền tệ nới lỏng như vậy thì mục tiêu lạm phát giữ ở mức 4% sẽ khó.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 37
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TÔN NÓNG | 80.137.992 |
2 | TÔN MẠ | 5.178.336 |
3 | SẮT KHOANH | 7.277.343 |
4 | THÉP TẤM | 19.087.009 |
5 | SẮT ỐNG | 638.384 |
6 | THANH RAY | 566.900 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 37
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 600-620 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 37
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5, Ø8 | Trung Quốc | 14.500 | Không đổi |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 14.300 | Tăng 400 |
Thép tấm 6 mm | Trung Quốc | 14.300 | Tăng 300 |
Thép tấm 8, 12 mm | Trung Quốc | 14.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 10 mm | Trung Quốc | 14.300 | Tăng 100 |