I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 37
Tỷ giá: Ngày 13/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 23.133 đồng (giảm 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.782 đồng (tăng 8 đồng).
Đầu giờ sáng 13/9, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay gần như không đổi so với cuối giờ phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.140 đồng (mua) và 23.260 đồng (bán).
Vietcombank niêm yết ở mức: 23.140 đồng (mua) và 23.260 đồng (bán). Vietinbank: 23.139 đồng (mua) và 23.259 đồng (bán). BIDV: 23.145 đồng (mua) và 23.265 đồng (bán). ACB: 23.135 đồng (mua) và 23.255 đồng (bán).
Lãi suất: Lãi suất VND trên thị trường liên ngân hàng đã giảm mạnh nhưng vẫn ở mức khá cao.
Cụ thể, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng VND phiên 29/8 tiếp tục giảm mạnh 0.17 - 0,.58 điểm phần trăm ở tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng trở xuống so với phiên trước đó; giao dịch qua đêm tại 3.99%/năm, 1 tuần 4.19%, 2 tuần 4.26% và 1 tháng 4.33%.
Trong khi đó, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng USD tăng trở lại 0.01 – 0.03 điểm phần trăm ở tất cả các kỳ hạn; giao dịch tại qua đêm 2.29%/năm, 1 tuần 2.39%, 2 tuần 2.48%, 1 tháng 2.59%.
Như vậy lãi suất VND trên thị trường liên ngân hàng đã có hai phiên điều chỉnh liên tiếp, sau khi liên tục tăng mạnh từ giữa tuần trước và mức bình quân lãi suất qua đêm vượt tới trên 5%/năm trong ngày 27/8.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 37
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 37
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
Tấm cắt SS400 | Trung Quốc | 472 | CFR |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 37
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 12.400 | Giảm 350 |
Thép tấm 3,4,5mm | Trung Quốc | 12.200 | Giảm 100 |
Thép tấm 6, 8,10,12 mm | Trung Quốc | 12.200 | Giảm 100 |
HRC SAE 1006 2mm | Trung Quốc | 12.000 | Giảm 200 |