Tỷ giá: Ngày 21/9 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.712 đồng (tăng 7 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.343 đồng (tăng 7 đồng).
Đầu giờ sáng 21/9, đa số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.280 đồng (mua) và 23.360 đồng (bán).
Vietinbank niêm yết ở mức: 23.289 đồng (mua) và 23.369 đồng (bán). Vietcombank và ACB: 23.280 đồng (mua) và 23.360 đồng (bán). BIDV: 23.270 đồng (mua) và 23.350 đồng (bán).
Lãi suất: Sau khi giảm mạnh trong tuần qua, lãi suất VND trên thị trường liên ngân hàng tiếp tục có xu hướng giảm trong tuần này, xuống các mức thấp nhất trong ba tuần gần đây. Phiên giao dịch ngày 19/9, lãi suất chào bình quân liên ngân hàng VND giảm 0,02 - 0,14 điểm phần trăm ở tất cả các kỳ hạn so với phiên trước đó. Cụ thể, qua đêm chỉ còn 2,66%/năm; 1 tuần 2,88%; 2 tuần 3,08% và 1 tháng 3,53%.
Trong khi đó, nếu theo dõi thị trường có thể thấy, xu hướng tăng lãi suất huy động đã bắt đầu diễn ra từ giữa tháng 7 cho đến nay.
Ban đầu, lãi suất huy động chỉ tăng ở những ngân hàng có quy mô trung bình, quy mô nhỏ. Tuy nhiên, kể từ đầu tháng 9, "cuộc đua" đã có thêm sự xuất hiện của ngân hàng quy mô lớn, trong đó 3 ngân hàng có vốn nhà nước là Vietcombank, VietinBank và BIDV gần đây cũng có đợt điều chỉnh tăng lãi suất huy động với mức 0,1%-0,2%/năm.
BIDV hiện dẫn đầu về nguồn vốn huy động trong hệ thống ngân hàng đã tăng lãi suất huy động lên 0,2%/năm ở một số kỳ hạn ngắn. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng tăng 0,2% từ mức 4,1%/ năm lên 4,3%/năm. Kỳ hạn 5 tháng cũng được đẩy tăng thêm từ 4,6% lên 4,8%/năm và kỳ hạn 6 tháng tăng từ 5,1% lên 5,3%/năm.
Hai ngân hàng VietinBank và Vietcombank cũng nhích nhẹ thêm 0,1% lãi suất huy động, chủ yếu ở các kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên. Theo đó, mức cũ 6,5%/năm áp dụng ở các kỳ hạn này đã nâng lên 6,6%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 38
| | |
| | |
| | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 38
| Xuất xứ | Giá (đồng) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6 | Trung Quốc | 15.100 | Giảm 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 15.100 | Giảm 100 |
Thép tấm 3,4,5,6 mm | Trung Quốc | 15.100 | Không đổi |
Thép tấm 10,12 mm | Trung Quốc | 15.100 | Không đổi |
Thép tấm 8 mm | Trung Quốc | 15.100 | Giảm 100 |